• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar

Học Tập Việt Nam

Trang về học tập tổng hợp các vấn đề liên quan đến việc cho học sinh phổ thông.

Soạn bài Ôn tập phần tiếng Việt

18/12/2021 by adminhoctap

I. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI

Câu 1: (trang 190 sgk Ngữ văn 8 tập 1)

Nội dung các phương châm hội thoại

– Phương châm về lượng: Nội dung lời nói phải đúng như yêu cầu giao tiếp, không thừa, không thiếu.

– Phương châm về lượng: Không nói những điều mình tin là không đúng hoặc không có bằng chứng xác thực.

– Phương châm quan hệ: Nói đúng đề tài giao tiếp, không nói lạc đề.

– Phương châm cách thức: Nói gắn gọn, rành mạch, tránh cách nói mơ hồ.

– Phương châm lịch sự: Chú ý đến sự tế nhị, khiêm tốn, tôn trọng người khác khi giao tiếp.

Câu 2: (trang 190 sgk Ngữ văn 8 tập 1)

Một số tình huống giao tiếp không tuân thủ phương châm hội thoại

Ví dụ 1:

ĐIẾC

Hai ông bạn đang nói chuyện,một ông nói: Này! Ông vào nhà chưa vậy?

Ông kia ngóc đầu lên trả lời: Tôi làm gì có hào nào?

Ông kia giận dữ: Đồ điếc!

Ông bạn bình thản: Tôi có tiếc gì ông đâu?

-> Vi phạm phương châm quan hệ, mỗi người nói một nội dung khác nhau.

Ví dụ 2:

Trong giờ địa lý, thầy giáo hỏi một học sinh đang mải nhìn qua cửa sổ:

– Em cho thầy biết, sóng là gì?

Học sinh trả lời:

– Thưa thầy, “Sóng” là bài thơ của Xuân Quỳnh ạ!

-> Mẩu chuyện trên, học sinh không tuân thủ phương châm quan hệ trong giao tiếp.

II. XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI

Câu 1: (trang 190 sgk Ngữ văn 8 tập 1)

– Các từ ngữ xưng hô thông dụng trong hội thoại: Tôi, tao, tớ, ta, mình, hắn, chúng mày, chúng nó, chúng tôi, ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, thầy, cô, bạn,….

– Tùy theo hoàn cảnh giao tiếp mà sử dụng từ ngữ xưng hô thích hợp.

+ Ví dụ chị của mình là cô giáo dạy mình, trong lớp học phải xưng cô – em, ngoài đời xưng hô là chị – em.

Câu 2: (trang 190 sgk Ngữ văn 8 tập 1)

– Phương châm xưng khiêm, hô tôn có nghĩa là khi nói tự xưng mình một cách khiêm nhường và gọi người đối thoại cách tôn kính.

– Ví dụ:

+ Thời phong kiến, từ bệ hạ dùng để gọi vua để thể hiện sự tôn kính, còn người bề dưới sẽ xưng là hạ thần.

Câu 3: (trang 190 sgk Ngữ văn 8 tập 1)

– Trong tiếng Việt, khi giao tiếp người nói phải hết sức chú ý đến sự lựa chọn từ ngữ xưng hô là vì: mỗi từu ưng hô trong tiếng Việt đều thể hiện tính chất của tình huống giao tiếp: thân mật hay xã giao; mối quan hệ giữa người nói – người nghe: thân hay sơ, khinh hay trọng… Nếu không lựa chọn từ ngữ xưng hô trong giao tiếp phù hợp tình huống và quan hệ thì sẽ không đạt được hiệu quả giao tiếp.

III. CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP

Câu 1: (trang 190 sgk Ngữ văn 8 tập 1)

– Dẫn trực tiếp:

    + Là cách nhắc lại nguyên vẹn lời hay ý của của người hoặc nhân vật.

    + Dùng dấu hai chấm để ngăn cách phần được dẫn, thường kèm thêm dấu ngoặc kép.

– Dẫn gián tiếp:

    + Nhắc lại lời hay ý của nhân vật, có điều chỉnh theo kiểu thuật lại, không giữ nguyên vẹn.

    + Không dùng dấu hai chấm.

Câu 2: (trang 190 sgk Ngữ văn 8 tập 1)

– Chuyển những lời đối thoại trong đoạn trích thành lời dẫn gián tiếp:

          Vua Quang Trung hỏi Nguyễn Thiếp là quân Thanh sang đánh, nếu nhà vua đem binh ra chống cự thì khả năng thắng hay thua như thế nào?

Nguyễn Thiếp trả lời rằng bấy giờ trong nước trống không, lòng người tan rã, quân Thanh ở xa tới, không biết tình hình quân ta yếu hay mạnh, không hiểu rõ thế nên đánh nên giữ ra sao, vua Quang Trung ra Bắc không quá mười ngày, quân Thanh sẽ bị dẹp tan.

– Phân tích những thay đổi về từ ngữ trong lời dẫn gián tiếp so với lời đối thoại:

+ Từ xưng hô tôi (ngôi thứ 1), (ngôi thứ 2) trong lời đối thoại được thay đổi nhà vua (ngôi thứ 3), vua Quang Trung (ngôi thứ 3).

+  Từ chỉ địa điểm đấy trong lời đối thoại tỉnh lược.

+ Từ chỉ thời gian bây giờ trong lời đối thoại đổi thành bấy giờ.

Thuộc chủ đề:Tổng ôn tập MÔN VĂN Lớp 9

Sidebar chính

Bài viết mới

  • Ôn tập chương 7 – Phương pháp tọa độ trong không gian
  • Phương pháp giải các bài toán về mặt cầu và đường thẳng
  • Phương pháp giải các bài toán về mặt cầu và mặt phẳng
  • Phương trình mặt cầu
  • Phương pháp giải các bài toán về mặt phẳng và đường thẳng

Chuyên mục

  • Công thức Lý lớp 6 (19)
  • Công thức Lý lớp 7 (25)
  • Công thức Sinh lớp 6 (50)
  • Công thức Toán lớp 6 (69)
  • Công thức Toán lớp 7 (55)
  • Học Tiếng Anh 12 (14)
  • Lý thuyết Anh lớp 7 (60)
  • Lý thuyết Địa lớp 7 (49)
  • Lý thuyết Sinh lớp 7 (47)
  • Lý thuyết Sử lớp 7 (38)
  • Lý thuyết Văn lớp 6 (272)
  • Lý thuyết Văn lớp 7 (271)
  • Tổng ôn tập MÔN ĐỊA Lớp 10 (21)
  • Tổng ôn tập MÔN ĐỊA Lớp 11 (20)
  • Tổng ôn tập MÔN ĐỊA Lớp 12 (65)
  • Tổng ôn tập MÔN ĐỊA Lớp 8 (36)
  • Tổng ôn tập MÔN ĐỊA Lớp 9 (33)
  • Tổng ôn tập MÔN GDCD Lớp 10 (14)
  • Tổng ôn tập MÔN GDCD Lớp 11 (10)
  • Tổng ôn tập MÔN GDCD Lớp 12 (9)
  • Tổng ôn tập MÔN HÓA Lớp 10 (36)
  • Tổng ôn tập MÔN HÓA Lớp 11 (58)
  • Tổng ôn tập MÔN HÓA Lớp 12 (77)
  • Tổng ôn tập MÔN HÓA Lớp 8 (39)
  • Tổng ôn tập MÔN HÓA Lớp 9 (45)
  • Tổng ôn tập MÔN LÝ Lớp 10 (49)
  • Tổng ôn tập MÔN LÝ Lớp 11 (52)
  • Tổng ôn tập MÔN LÝ Lớp 12 (78)
  • Tổng ôn tập MÔN LÝ Lớp 8 (24)
  • Tổng ôn tập MÔN LÝ Lớp 9 (42)
  • Tổng ôn tập MÔN SINH Lớp 10 (30)
  • Tổng ôn tập MÔN SINH Lớp 11 (46)
  • Tổng ôn tập MÔN SINH Lớp 12 (64)
  • Tổng ôn tập MÔN SINH Lớp 8 (57)
  • Tổng ôn tập MÔN SINH Lớp 9 (47)
  • Tổng ôn tập MÔN SỬ Lớp 10 (46)
  • Tổng ôn tập MÔN SỬ Lớp 11 (37)
  • Tổng ôn tập MÔN SỬ Lớp 12 (47)
  • Tổng ôn tập MÔN SỬ Lớp 8 (32)
  • Tổng ôn tập MÔN SỬ Lớp 9 (37)
  • Tổng ôn tập MÔN TIẾNG ANH Lớp 10 (54)
  • Tổng ôn tập MÔN TIẾNG ANH Lớp 11 (46)
  • Tổng ôn tập MÔN TIẾNG ANH Lớp 12 (65)
  • Tổng ôn tập MÔN TIẾNG ANH Lớp 8 (51)
  • Tổng ôn tập MÔN TIẾNG ANH Lớp 9 (55)
  • Tổng ôn tập MÔN TOÁN Lớp 10 (46)
  • Tổng ôn tập MÔN TOÁN Lớp 11 (58)
  • Tổng ôn tập MÔN TOÁN Lớp 12 (71)
  • Tổng ôn tập MÔN TOÁN Lớp 8 (55)
  • Tổng ôn tập MÔN TOÁN Lớp 9 (53)
  • Tổng ôn tập MÔN VĂN Lớp 10 (247)
  • Tổng ôn tập MÔN VĂN Lớp 11 (248)
  • Tổng ôn tập MÔN VĂN Lớp 12 (92)
  • Tổng ôn tập MÔN VĂN Lớp 8 (273)
  • Tổng ôn tập MÔN VĂN Lớp 9 (294)

Học Tập VN (c) 2021 - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap - Bảo mật.
Môn Toán - Học Z - Sách toán - Lop 12 - Hoc VN - Hoc Trắc nghiệm