• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar

Học Tập Việt Nam

Trang về học tập tổng hợp các vấn đề liên quan đến việc cho học sinh phổ thông.

Grammar – Rút gọn mệnh đề quan hệ

23/12/2021 by adminhoctap

Các cách rút gọn câu dùng mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh:

1. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng “participle phrase” (V-ing phrase)

– Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động (active), ta dùng cụm hiện tại phân từ (present participle phrase – V-ing) thay thế cho mệnh đề đó.

– Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính trong mệnh đề quan hệ về nguyên mẫu và thêm đuôi -ing. (nếu mệnh đề chia ở thì tiếp diễn thì bỏ đại từ quan hệ và động từ tobe, chỉ giữ lại động từ chính dạng V-ing).

E.g:

a) The man who is standing there is my brother. (Người đàn ông đứng đằng kia là anh trai của tôi.)

=> The man standing there is my brother.

b) Do you know the boy who broke the windows last night? (Bạn có biết thằng bé đã làm vỡ cửa sổ tối qua không?

=> Do you know the boy breaking the windows last night?

Note: Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng phủ định thì thêm “not” trước động từ dạng V-ing

E.g.:

The student who didn’t make a reservation in advance will not be eligible to attend this event. (Học sinh không đặt chỗ trước sẽ không đủ điều kiện tham dự sự kiện này.)

=>The student not making a reservation in advance will not be eligible to attend this event.

2. Rút gọn bằng cách dùng “past participle phrase” (V-ed phrase)

– Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (passive), ta dùng cụm quá khứ phân từ (past participle phrase – Ved/V3) thay thế cho mệnh đề đó.

– Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ tobe, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính trong mệnh đề quan hệ.

E.g:

a) The books which were written by Nam Cao are interesting. (Những quyển sách do Nam Cao viết rất thú vị.)

=> The books written by Nam Cao are interesting.

b) The students who were punished by teacher are lazy. (Những học sinh bị giáo viên phạt thì rất lười.)

=>The students punished by teacher are lazy.

3. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu “to infinitive” (to V)

– Dùng khi danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có các từ sau đây bổ nghĩa: the only, the first, the second,…, the last (số thứ tự), so sánh nhất, mục đích.

E.g:

a) Tom is the last person who enters the room. (Tom là người cuối cùng bước vào phòng.)

=>Tom is the last person to enter the room.

b) John is the youngest person who takes part in the race. (John là người trẻ nhất tham gia vào cuộc đua.)

=> John is the youngest person to take part in the race.

c) He was the first man who reached the top of this mountain.

=> He was the first man to reach the top of this mountain

– Dùng khi mệnh đề quan hệ diễn tả sự cần thiết/ nhiệm vụ phải thực hiện:

        + Nếu 2 mệnh đề cùng chủ từ (thường là khi động từ ở mệnh đề chính là HAVE/HAD):

E.g:

a) I have a lot of homework that I mustdo.(Tôi có nhiều bài tập về nhà phải làm.)

=> I have a lot of homework to do.

b) They need a large yard in which they can dry rice. (Họ cần cái sân rộng để phơi lúa ở đó.)

=> They need a large yard to dry rice in.

        +Nếu 2 mệnh đề khác chủ từ (thường là khi đầu câu có HERE (BE), THERE (BE))

E.g:

a) He finds a house with a yard which his children can play in. (Anh ấy muốn tìm một ngôi nhà có sân để các con mình có thể chơi ở đó.)

=> He finds a house with a yard for his children to play in.

b) There are six letters which have to be written (Hôm nay có 6 bức thư phải được viết hoàn thành.)

 => There are six letters to be written today.

c) Here are some accounts that you must check. (Đây là một số tài khoản bạn phải kiểm tra.)

=> Here are some accounts for you to check.

Thuộc chủ đề:Tổng ôn tập MÔN TIẾNG ANH Lớp 11

Sidebar chính

Bài viết mới

  • Ôn tập chương 7 – Phương pháp tọa độ trong không gian
  • Phương pháp giải các bài toán về mặt cầu và đường thẳng
  • Phương pháp giải các bài toán về mặt cầu và mặt phẳng
  • Phương trình mặt cầu
  • Phương pháp giải các bài toán về mặt phẳng và đường thẳng

Chuyên mục

  • Công thức Lý lớp 6 (19)
  • Công thức Lý lớp 7 (25)
  • Công thức Sinh lớp 6 (50)
  • Công thức Toán lớp 6 (69)
  • Công thức Toán lớp 7 (55)
  • Học Tiếng Anh 12 (14)
  • Lý thuyết Anh lớp 7 (60)
  • Lý thuyết Địa lớp 7 (49)
  • Lý thuyết Sinh lớp 7 (47)
  • Lý thuyết Sử lớp 7 (38)
  • Lý thuyết Văn lớp 6 (272)
  • Lý thuyết Văn lớp 7 (271)
  • Tổng ôn tập MÔN ĐỊA Lớp 10 (21)
  • Tổng ôn tập MÔN ĐỊA Lớp 11 (20)
  • Tổng ôn tập MÔN ĐỊA Lớp 12 (65)
  • Tổng ôn tập MÔN ĐỊA Lớp 8 (36)
  • Tổng ôn tập MÔN ĐỊA Lớp 9 (33)
  • Tổng ôn tập MÔN GDCD Lớp 10 (14)
  • Tổng ôn tập MÔN GDCD Lớp 11 (10)
  • Tổng ôn tập MÔN GDCD Lớp 12 (9)
  • Tổng ôn tập MÔN HÓA Lớp 10 (36)
  • Tổng ôn tập MÔN HÓA Lớp 11 (58)
  • Tổng ôn tập MÔN HÓA Lớp 12 (77)
  • Tổng ôn tập MÔN HÓA Lớp 8 (39)
  • Tổng ôn tập MÔN HÓA Lớp 9 (45)
  • Tổng ôn tập MÔN LÝ Lớp 10 (49)
  • Tổng ôn tập MÔN LÝ Lớp 11 (52)
  • Tổng ôn tập MÔN LÝ Lớp 12 (78)
  • Tổng ôn tập MÔN LÝ Lớp 8 (24)
  • Tổng ôn tập MÔN LÝ Lớp 9 (42)
  • Tổng ôn tập MÔN SINH Lớp 10 (30)
  • Tổng ôn tập MÔN SINH Lớp 11 (46)
  • Tổng ôn tập MÔN SINH Lớp 12 (64)
  • Tổng ôn tập MÔN SINH Lớp 8 (57)
  • Tổng ôn tập MÔN SINH Lớp 9 (47)
  • Tổng ôn tập MÔN SỬ Lớp 10 (46)
  • Tổng ôn tập MÔN SỬ Lớp 11 (37)
  • Tổng ôn tập MÔN SỬ Lớp 12 (47)
  • Tổng ôn tập MÔN SỬ Lớp 8 (32)
  • Tổng ôn tập MÔN SỬ Lớp 9 (37)
  • Tổng ôn tập MÔN TIẾNG ANH Lớp 10 (54)
  • Tổng ôn tập MÔN TIẾNG ANH Lớp 11 (46)
  • Tổng ôn tập MÔN TIẾNG ANH Lớp 12 (65)
  • Tổng ôn tập MÔN TIẾNG ANH Lớp 8 (51)
  • Tổng ôn tập MÔN TIẾNG ANH Lớp 9 (55)
  • Tổng ôn tập MÔN TOÁN Lớp 10 (46)
  • Tổng ôn tập MÔN TOÁN Lớp 11 (58)
  • Tổng ôn tập MÔN TOÁN Lớp 12 (71)
  • Tổng ôn tập MÔN TOÁN Lớp 8 (55)
  • Tổng ôn tập MÔN TOÁN Lớp 9 (53)
  • Tổng ôn tập MÔN VĂN Lớp 10 (247)
  • Tổng ôn tập MÔN VĂN Lớp 11 (248)
  • Tổng ôn tập MÔN VĂN Lớp 12 (92)
  • Tổng ôn tập MÔN VĂN Lớp 8 (273)
  • Tổng ôn tập MÔN VĂN Lớp 9 (294)

Học Tập VN (c) 2021 - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap - Bảo mật.
Môn Toán - Học Z - Sách toán - Lop 12 - Hoc VN - Hoc Trắc nghiệm