• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar

Học Tập Việt Nam

Trang về học tập tổng hợp các vấn đề liên quan đến việc cho học sinh phổ thông.

Tính cân bằng của quần thể khi gen liên kết giới tính, gen đa alen, di nhập gen

03/01/2022 by adminhoctap

1. Gen trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y

Khi quần thể cân bằng di truyền

– Xét từng giới:

+ Giới cái (2 alen trên NST X): p2XA XA + 2pq XA Xa + q2 Xa Xa =1

+ Giới đực (1 alen trên NST X): p XAY + qXaY = 1

– Nếu tỉ lệ đực cái là 1: 1 và quần thể cân bằng → tần số alen của giới đực = tần số alen của giới cái → Cấu trúc di truyền của quần thể chung là:

$\frac{{{p^2}}}{2}{X^A}{X^A} + \frac{{2pq}}{2}{X^A}{X^a} + \frac{{{q^2}}}{2}{X^a}{X^a} + \frac{p}{2}{X^A}Y + \frac{q}{2}{X^a}Y = 1$

– Tần số chung của alen trong quần thể ở cả giới cái và đực là:

pA = pA♂ + pA♀ = (p♂ + 2p♀)/3 → qa = 1 – pA

+ Nếu giá trị pA♂ = pA♀ → quần thể đạt trạng thái cân bằng hoặc cân bằng sau một thế hệ ngẫu phối.

+ Nếu pA♂ # pA♀ → thì quần thể sẽ không đạt trạng thái cân bằng ngay ở  thế hệ thứ nhất, thứ hai mà phải qua nhiều thế hệ ngẫu phối mới đạt trạng thái cân bằng.

2. Trường hợp gen đa alen:

Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể:

  • Gen có 2 alen: (p + q)2 = p2 + 2pq + q2 =1
  • Gen có 3 alen: (p + q + r)2 = p2 + q2 + r2 + 2pq + 2qr + 2pr=1
  • Tương tự với các gen có nhiều alen.

Ví dụ: Quần thể Người: (1 gen có 3 alen – Người có 4 nhóm máu: A, B, AB, O )

 Gọi : p(IA); q(IB), r(IO) lần lượt là tần số tương đối các alen IA, IB, IO .  Ta có : p + q + r  =  1

Nhóm máu

A

B

AB

O

Kiểu gen

 IAIA+IAIO

IBIB+IBIO

IAIB

IOIO

Tần số kiểu gen

 p2+2pr

q2+2qr

2pq

r2

3. Trường hợp có tác động của các nhân tố tiến hóa

a) Chọn lọc tự nhiên: Gen lặn gây chết hoặc không có khả năng sinh sản.

Đối với quần thể tự thụ phấn có gen gây chết (hoặc không có khả năng sinh sản) phải xác định lại cấu trúc di truyền của quần thể sau khi có chọn lọc.

Ở quần thể ngẫu phối sau k thế hệ:

$\text{Tần số alen a:}$ $q = \frac{{{q_o}}}{{1 + k{q_o}}}$

$\text{Tần số alen A:}$ $p = 1 – q$

b) Di nhập gen

Phương pháp chung:

– Trước hết ta xác định tần số alen và thành phần KG của quần thể ban đầu.

– Xác định tần số alen và thành phần KG của nhóm cá thể (hoặc quần thể) di cư đến.

– Xác định tần số alen và thành phần KG chung.

Tổng quát chung là: Ta nhập 2 quần thể (hay 2 nhóm cá thể) lại thành 1 quần thể chung, sau đó xác định tần số alen và thành phần KG của QT mới.

-Nếu gọi:

  • q0: tần số alen trước khi có di nhập.
  • qm: tần số alen trong bộ phận di nhập (hoặc của QT di nhập).
  • q’: tần số alen sau khi di nhập.
  • m: tỷ lệ số cá thể nhập cư so với tổng số cá thể sau nhập cư của QT.

Thì: q’ = q0 – m(q0-qm)

Hoặc: q’ = (q0  + M qm) / (1+M) với M là tỷ lệ số cá thể nhập cư so với QT ban đầu.

Hoặc: phỗn = p nhận + m(pcho – p nhận)/(1+m).

c) Đột biến

Với một gen có 2 alen, sự thay đổi tần số alen phụ thuộc cả vào tần số đột biến thuận (u) và tần số đột biến nghịch (v):

∆p = vq-up;   ∆q = up – vq

Tần số đột biến thuận (u) không thay đổi qua các thể hệ.

  • Tần số đột biến gen A thành a sau mỗi thế hệ là u.
  • Sau 1 thế hệ, tần số alen A: p(A)1= p(A) – p(A).u
  • Sau 2 thế hệ: F2:       p(A)2= p(A)1 – p(A)1.u = p(A)(1- u)2
  • Sau n thế hệ: Fn:       p(A)n= p(A)n-1 – p(A)n-1.u = p(A)(1- u)n

Thuộc chủ đề:Tổng ôn tập MÔN SINH Lớp 12

Sidebar chính

Bài viết mới

  • Ôn tập chương 7 – Phương pháp tọa độ trong không gian
  • Phương pháp giải các bài toán về mặt cầu và đường thẳng
  • Phương pháp giải các bài toán về mặt cầu và mặt phẳng
  • Phương trình mặt cầu
  • Phương pháp giải các bài toán về mặt phẳng và đường thẳng

Chuyên mục

  • Công thức Lý lớp 6 (19)
  • Công thức Lý lớp 7 (25)
  • Công thức Sinh lớp 6 (50)
  • Công thức Toán lớp 6 (69)
  • Công thức Toán lớp 7 (55)
  • Học Tiếng Anh 12 (14)
  • Lý thuyết Anh lớp 7 (60)
  • Lý thuyết Địa lớp 7 (49)
  • Lý thuyết Sinh lớp 7 (47)
  • Lý thuyết Sử lớp 7 (38)
  • Lý thuyết Văn lớp 6 (272)
  • Lý thuyết Văn lớp 7 (271)
  • Tổng ôn tập MÔN ĐỊA Lớp 10 (21)
  • Tổng ôn tập MÔN ĐỊA Lớp 11 (20)
  • Tổng ôn tập MÔN ĐỊA Lớp 12 (65)
  • Tổng ôn tập MÔN ĐỊA Lớp 8 (36)
  • Tổng ôn tập MÔN ĐỊA Lớp 9 (33)
  • Tổng ôn tập MÔN GDCD Lớp 10 (14)
  • Tổng ôn tập MÔN GDCD Lớp 11 (10)
  • Tổng ôn tập MÔN GDCD Lớp 12 (9)
  • Tổng ôn tập MÔN HÓA Lớp 10 (36)
  • Tổng ôn tập MÔN HÓA Lớp 11 (58)
  • Tổng ôn tập MÔN HÓA Lớp 12 (77)
  • Tổng ôn tập MÔN HÓA Lớp 8 (39)
  • Tổng ôn tập MÔN HÓA Lớp 9 (45)
  • Tổng ôn tập MÔN LÝ Lớp 10 (49)
  • Tổng ôn tập MÔN LÝ Lớp 11 (52)
  • Tổng ôn tập MÔN LÝ Lớp 12 (78)
  • Tổng ôn tập MÔN LÝ Lớp 8 (24)
  • Tổng ôn tập MÔN LÝ Lớp 9 (42)
  • Tổng ôn tập MÔN SINH Lớp 10 (30)
  • Tổng ôn tập MÔN SINH Lớp 11 (46)
  • Tổng ôn tập MÔN SINH Lớp 12 (64)
  • Tổng ôn tập MÔN SINH Lớp 8 (57)
  • Tổng ôn tập MÔN SINH Lớp 9 (47)
  • Tổng ôn tập MÔN SỬ Lớp 10 (46)
  • Tổng ôn tập MÔN SỬ Lớp 11 (37)
  • Tổng ôn tập MÔN SỬ Lớp 12 (47)
  • Tổng ôn tập MÔN SỬ Lớp 8 (32)
  • Tổng ôn tập MÔN SỬ Lớp 9 (37)
  • Tổng ôn tập MÔN TIẾNG ANH Lớp 10 (54)
  • Tổng ôn tập MÔN TIẾNG ANH Lớp 11 (46)
  • Tổng ôn tập MÔN TIẾNG ANH Lớp 12 (65)
  • Tổng ôn tập MÔN TIẾNG ANH Lớp 8 (51)
  • Tổng ôn tập MÔN TIẾNG ANH Lớp 9 (55)
  • Tổng ôn tập MÔN TOÁN Lớp 10 (46)
  • Tổng ôn tập MÔN TOÁN Lớp 11 (58)
  • Tổng ôn tập MÔN TOÁN Lớp 12 (71)
  • Tổng ôn tập MÔN TOÁN Lớp 8 (55)
  • Tổng ôn tập MÔN TOÁN Lớp 9 (53)
  • Tổng ôn tập MÔN VĂN Lớp 10 (247)
  • Tổng ôn tập MÔN VĂN Lớp 11 (248)
  • Tổng ôn tập MÔN VĂN Lớp 12 (92)
  • Tổng ôn tập MÔN VĂN Lớp 8 (273)
  • Tổng ôn tập MÔN VĂN Lớp 9 (294)

Học Tập VN (c) 2021 - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap - Bảo mật.
Môn Toán - Học Z - Sách toán - Lop 12 - Hoc VN - Hoc Trắc nghiệm