• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar

Học Tập Việt Nam

Trang về học tập tổng hợp các vấn đề liên quan đến việc cho học sinh phổ thông.

Đơn chất và hợp chất

20/12/2021 by adminhoctap

I. ĐƠN CHẤT

1. Khái niệm

– Khí oxi tạo nên từ nguyên tố O.

– Kim loại natri tạo nên từ nguyên tố Na.

– Kim loại nhôm tạo nên từ nguyên tố Al.

=> khí oxi, kim loại Na, Al gọi là đơn chất.

* Định nghĩa: Đơn chất do 1 nguyên tố hoá học cấu tạo nên.

– Đơn chất kim loại: Dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim.

– Đơn chất phi kim: Không dẫn điện, không dẫn nhiệt, không có ánh kim.

*Kết luận:

– Đơn chất do 1 nguyên tố hóa học cấu tạo nên.

– Gồm 2 loại đơn chất : Đơn chất kim loại và đơn chất phi kim.

2. Đặc điểm cấu tạo

– Đơn chất kim loại: Nguyên tử sắp xếp khít  nhau và theo một trật tự xác định.

– Đơn chất phi kim: Nguyên tử liên kết với nhau theo một số nhất định (thường là 2 nguyên tử).

II. HỢP CHẤT

1. Khái niệm

Ví dụ:

– Nước: H2O gồm nguyên tố H và nguyên tố O.

– Muối ăn: NaCl gồm nguyên tố Na và Cl.

– Axit sunfuric: H2SO4 gồm nguyên tố H, S và O.                                                  

* Định nghĩa: Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.

– Hợp chất gồm:

   + Hợp chất vô cơ: H2O, NaOH, NaCl, H2SO4….

   + Hợp chất hữu cơ: CH4 (metan), C12H22O11 (đường), C2H2 (axetilen), C2H4 (etilen),…

2. Đặc điểm cấu tạo

– Trong hợp chất: Nguyên tố liên kết với nhau theo một tỷ lệ và một thứ tự nhất định.

III. PHÂN TỬ 

1. Định nghĩa

Ví dụ: 

– Khí hiđro, oxi : 2 nguyên tử cùng loại liên kết với nhau.

– Nước : 2H liên kết với 1O

– Muối ăn: 1Na liên kết với 1Cl

* Định nghĩa: Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.

2. Phân tử khối

* Định nghĩa: Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đơn vị Cacbon (đvC)

VD: O2 = 2.16 = 32 đvC ; Cl2 = 71 đvC.

      CaCO3 = 100 đvC ; H2SO4 = 98 đvC.

IV. TRẠNG THÁI CỦA CHẤT

– Mỗi mẫu chất là một tập hợp vô cùng lớn những hạt nguyên tử hay phân tử.

– Tuỳ điều kiện mỗi chất có thể ở 3 trạng thái: rắn, lỏng, khí. Ở trạng thái khí các hạt cách xa nhau.

* So sánh đơn chất và hợp chất

 

Đơn chất

Hợp chất

Ví dụ

Sắt, đồng, oxi, nitơ, than chì…

Nước, muối ăn, đường…

Khái niệm

Là những chất do 1 nguyên tố hoá học cấu tạo nên

Là những chất do 2 hay nhiều nguyên tố hoá học cấu tạo nên

Phân loại

Gồm 2 loại: Kim loại và phi kim.

Gồm 2 loại: hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ

Phân tử

(hạt đại diện)

– Gồm 1 nguyên tử: kim loại và phi kim rắn

– Gồm các nguyên tử cùng loại: Phi kim lỏng và khí

– Gồm các nguyên tử khác loại thuộc các nguyên tố hoá học khác nhau

Công thức hóa học

– Kim loại và phi kim rắn:

CTHH = KHHH                 (A)

– Phi kim lỏng và khí:

CTHH = KHHH + chỉ số    (Ax)

CTHH = KHHH của các nguyên tố + các chỉ số tương ứng

          AxBy

 * So sánh nguyên tử và phân tử

 

Nguyên tử

Phân tử

Định nghĩa

Là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, cấu tạo nên các chất

Là hạt vô cùng nhỏ, đại diện cho chất và mang đầy đủ tính chất của chất

Sự biến đổi trong phản ứng hoá học.

Nguyên tử được bảo toàn trong các phản ứng hoá học.

Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác

Khối lượng

Nguyên tử khối (NTK) cho biết độ nặng nhẹ khác nhau giữa các nguyên tử và là đại lượng đặc trưng cho mỗi nguyên tố

NTK là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon

Phân tử khối (PTK) là khối lượng của 1 phân tử tính bằng đơn vị Cacbon

PTK = tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử.

 

Thuộc chủ đề:Tổng ôn tập MÔN HÓA Lớp 8

Sidebar chính

Bài viết mới

  • Ôn tập chương 7 – Phương pháp tọa độ trong không gian
  • Phương pháp giải các bài toán về mặt cầu và đường thẳng
  • Phương pháp giải các bài toán về mặt cầu và mặt phẳng
  • Phương trình mặt cầu
  • Phương pháp giải các bài toán về mặt phẳng và đường thẳng

Chuyên mục

  • Công thức Lý lớp 6 (19)
  • Công thức Lý lớp 7 (25)
  • Công thức Sinh lớp 6 (50)
  • Công thức Toán lớp 6 (69)
  • Công thức Toán lớp 7 (55)
  • Học Tiếng Anh 12 (14)
  • Lý thuyết Anh lớp 7 (60)
  • Lý thuyết Địa lớp 7 (49)
  • Lý thuyết Sinh lớp 7 (47)
  • Lý thuyết Sử lớp 7 (38)
  • Lý thuyết Văn lớp 6 (272)
  • Lý thuyết Văn lớp 7 (271)
  • Tổng ôn tập MÔN ĐỊA Lớp 10 (21)
  • Tổng ôn tập MÔN ĐỊA Lớp 11 (20)
  • Tổng ôn tập MÔN ĐỊA Lớp 12 (65)
  • Tổng ôn tập MÔN ĐỊA Lớp 8 (36)
  • Tổng ôn tập MÔN ĐỊA Lớp 9 (33)
  • Tổng ôn tập MÔN GDCD Lớp 10 (14)
  • Tổng ôn tập MÔN GDCD Lớp 11 (10)
  • Tổng ôn tập MÔN GDCD Lớp 12 (9)
  • Tổng ôn tập MÔN HÓA Lớp 10 (36)
  • Tổng ôn tập MÔN HÓA Lớp 11 (58)
  • Tổng ôn tập MÔN HÓA Lớp 12 (77)
  • Tổng ôn tập MÔN HÓA Lớp 8 (39)
  • Tổng ôn tập MÔN HÓA Lớp 9 (45)
  • Tổng ôn tập MÔN LÝ Lớp 10 (49)
  • Tổng ôn tập MÔN LÝ Lớp 11 (52)
  • Tổng ôn tập MÔN LÝ Lớp 12 (78)
  • Tổng ôn tập MÔN LÝ Lớp 8 (24)
  • Tổng ôn tập MÔN LÝ Lớp 9 (42)
  • Tổng ôn tập MÔN SINH Lớp 10 (30)
  • Tổng ôn tập MÔN SINH Lớp 11 (46)
  • Tổng ôn tập MÔN SINH Lớp 12 (64)
  • Tổng ôn tập MÔN SINH Lớp 8 (57)
  • Tổng ôn tập MÔN SINH Lớp 9 (47)
  • Tổng ôn tập MÔN SỬ Lớp 10 (46)
  • Tổng ôn tập MÔN SỬ Lớp 11 (37)
  • Tổng ôn tập MÔN SỬ Lớp 12 (47)
  • Tổng ôn tập MÔN SỬ Lớp 8 (32)
  • Tổng ôn tập MÔN SỬ Lớp 9 (37)
  • Tổng ôn tập MÔN TIẾNG ANH Lớp 10 (54)
  • Tổng ôn tập MÔN TIẾNG ANH Lớp 11 (46)
  • Tổng ôn tập MÔN TIẾNG ANH Lớp 12 (65)
  • Tổng ôn tập MÔN TIẾNG ANH Lớp 8 (51)
  • Tổng ôn tập MÔN TIẾNG ANH Lớp 9 (55)
  • Tổng ôn tập MÔN TOÁN Lớp 10 (46)
  • Tổng ôn tập MÔN TOÁN Lớp 11 (58)
  • Tổng ôn tập MÔN TOÁN Lớp 12 (71)
  • Tổng ôn tập MÔN TOÁN Lớp 8 (55)
  • Tổng ôn tập MÔN TOÁN Lớp 9 (53)
  • Tổng ôn tập MÔN VĂN Lớp 10 (247)
  • Tổng ôn tập MÔN VĂN Lớp 11 (248)
  • Tổng ôn tập MÔN VĂN Lớp 12 (92)
  • Tổng ôn tập MÔN VĂN Lớp 8 (273)
  • Tổng ôn tập MÔN VĂN Lớp 9 (294)

Học Tập VN (c) 2021 - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap - Bảo mật.
Môn Toán - Học Z - Sách toán - Lop 12 - Hoc VN - Hoc Trắc nghiệm