• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar

Học Tập Việt Nam

Trang về học tập tổng hợp các vấn đề liên quan đến việc cho học sinh phổ thông.

Phương pháp giải bài tập kim loại tác dụng với dung dịch muối (phần 2)

03/01/2022 by adminhoctap

III. BÀI TOÁN 2 KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI 1 MUỐI

Thứ tự cặp oxi hóa – khử

$\frac{{{A}^{m+}}}{A}\,\,\,\,\frac{{{B}^{n+}}}{B}\,\,\,\,\frac{{{C}^{p+}}}{C}$

$\text{pA  +  m}{{\text{C}}^{\text{p+}}}\text{ }\to \text{ p}{{\text{A}}^{\text{m+}}}\text{ +  mC    1}\text{.}$

$\text{pB   +   n}{{\text{C}}^{\text{P+}}}\text{ }\to \text{ p}{{\text{B}}^{\text{n+}}}\text{ +  nC    2}\text{.}$

  • Điều kiện của phản ứng:

– A , B phải đứng trước C trong dãy điện hóa.

– Muối Cp+ phải tan.

– Nếu biết số mol ban đầu của A, B, Cp+ ta chỉ cần chú ý đến thứ tự phản ứng trên và sử dụng bảo toàn e

– Nếu biết số mol ban đầu của A, B nhưng không biết số mol ban đầu của Cp+ ta có thể dùng phương pháp mốc so sánh nếu biết khối lượng của chất rắn sau phản ứng (m):

– Mốc 1 vừa đủ phản ứng 1: mrắn $\text{=  }{{\text{m}}_{\text{C(1)}}}\text{ + }{{\text{m}}_{\text{B}}}\text{=  }{{\text{m}}_{\text{1}}}$

– Mốc 2 vừa đủ phản ứng 1 và 2: mrắn $\text{=  }{{\text{m}}_{\text{C(1)}}}\text{ + }{{\text{m}}_{\text{C(2)}}}\text{ =  }{{\text{m}}_{\text{2}}}$

So sánh m với m1 và m2, có 3 trường hợp có thể xảy ra:

+ Trường hợp 1: Nếu $m$ p+. Dung dịch sau phản ứng có Am+. Chất rắn sau phản ứng chỉ có C, B chưa phản ứng và A dư.

+ Trường hợp 2: Nếu ${{\text{m}}_{\text{1}}}$ p+ hết. Dung dịch sau phản ứng có Am+, Bn+. Chất rắn sau phản ứng có C và B dư.

+ Trường hợp 3: Nếu  $m$ > ${{\text{m}}_{\text{2}}}$ A hết, B hết, Cp+ dư . Dung dịch sau phản ứng có Am+, Bn+, Cp+  dư. Chất rắn sau phản ứng chỉ có C.

IV. BÀI TOÁN HAI KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HAI MUỐI

Đây là bài toán khá phức tạp chúng ta không thể làm bằng cách xét từng trường hợp có thể xảy ra.

  • Nếu biết số mol của các kim loại và cation chúng ta chúng ta chỉ cần làm theo thứ tự phản ứng.
  • Nếu không biết số mol ban đầu thì phải dựa vào số ion tồn tại trong dung dịch sau phản ứng để dự đoán chất nào hết chất nào dư.
  • Áp dụng phương pháp bảo toàn electron :

            ∑ne cho (2 kim loại) = ∑ne nhận (2 muối)

Ví dụ: cho Mg và Fe tác dụng với hỗn hợp Cu2+, Ag+

Ta có thứ tự các cặpp oxi hóa – khử :

$\frac{M{{g}^{2+}}}{Mg}\,\,\,\,\frac{F{{e}^{2+}}}{Fe}\,\,\,\,\frac{C{{u}^{2+}}}{Cu}\,\,\,\frac{A{{g}^{+}}}{Ag}$

Phản ứng xảy ra đầu tiên:  $\text{Mg  +   A}{{\text{g}}^{+}}\text{ }\to \text{ M}{{\text{g}}^{2+}}\text{  +   Ag}~~~\,\,\,\,\,\,\,1.$

Nếu Mg dư hết Ag+:   $\text{Mg   +   C}{{\text{u}}^{2+}}\text{ }\to \,\,\,\text{M}{{\text{g}}^{2+}}\text{  +   Cu}~\,\,\,\,\,\,~~2.$     

Nếu Mg hết, dư Cu2+:  $\text{Fe  +   C}{{\text{u}}^{2+}}\text{  }\to \text{   F}{{\text{e}}^{2+}}\text{   +   Cu}~~~\,\,\,\,\,\,\,\,\,3.$ 

Thuộc chủ đề:Tổng ôn tập MÔN HÓA Lớp 12

Sidebar chính

Bài viết mới

  • Ôn tập chương 7 – Phương pháp tọa độ trong không gian
  • Phương pháp giải các bài toán về mặt cầu và đường thẳng
  • Phương pháp giải các bài toán về mặt cầu và mặt phẳng
  • Phương trình mặt cầu
  • Phương pháp giải các bài toán về mặt phẳng và đường thẳng

Chuyên mục

  • Công thức Lý lớp 6 (19)
  • Công thức Lý lớp 7 (25)
  • Công thức Sinh lớp 6 (50)
  • Công thức Toán lớp 6 (69)
  • Công thức Toán lớp 7 (55)
  • Học Tiếng Anh 12 (14)
  • Lý thuyết Anh lớp 7 (60)
  • Lý thuyết Địa lớp 7 (49)
  • Lý thuyết Sinh lớp 7 (47)
  • Lý thuyết Sử lớp 7 (38)
  • Lý thuyết Văn lớp 6 (272)
  • Lý thuyết Văn lớp 7 (271)
  • Tổng ôn tập MÔN ĐỊA Lớp 10 (21)
  • Tổng ôn tập MÔN ĐỊA Lớp 11 (20)
  • Tổng ôn tập MÔN ĐỊA Lớp 12 (65)
  • Tổng ôn tập MÔN ĐỊA Lớp 8 (36)
  • Tổng ôn tập MÔN ĐỊA Lớp 9 (33)
  • Tổng ôn tập MÔN GDCD Lớp 10 (14)
  • Tổng ôn tập MÔN GDCD Lớp 11 (10)
  • Tổng ôn tập MÔN GDCD Lớp 12 (9)
  • Tổng ôn tập MÔN HÓA Lớp 10 (36)
  • Tổng ôn tập MÔN HÓA Lớp 11 (58)
  • Tổng ôn tập MÔN HÓA Lớp 12 (77)
  • Tổng ôn tập MÔN HÓA Lớp 8 (39)
  • Tổng ôn tập MÔN HÓA Lớp 9 (45)
  • Tổng ôn tập MÔN LÝ Lớp 10 (49)
  • Tổng ôn tập MÔN LÝ Lớp 11 (52)
  • Tổng ôn tập MÔN LÝ Lớp 12 (78)
  • Tổng ôn tập MÔN LÝ Lớp 8 (24)
  • Tổng ôn tập MÔN LÝ Lớp 9 (42)
  • Tổng ôn tập MÔN SINH Lớp 10 (30)
  • Tổng ôn tập MÔN SINH Lớp 11 (46)
  • Tổng ôn tập MÔN SINH Lớp 12 (64)
  • Tổng ôn tập MÔN SINH Lớp 8 (57)
  • Tổng ôn tập MÔN SINH Lớp 9 (47)
  • Tổng ôn tập MÔN SỬ Lớp 10 (46)
  • Tổng ôn tập MÔN SỬ Lớp 11 (37)
  • Tổng ôn tập MÔN SỬ Lớp 12 (47)
  • Tổng ôn tập MÔN SỬ Lớp 8 (32)
  • Tổng ôn tập MÔN SỬ Lớp 9 (37)
  • Tổng ôn tập MÔN TIẾNG ANH Lớp 10 (54)
  • Tổng ôn tập MÔN TIẾNG ANH Lớp 11 (46)
  • Tổng ôn tập MÔN TIẾNG ANH Lớp 12 (65)
  • Tổng ôn tập MÔN TIẾNG ANH Lớp 8 (51)
  • Tổng ôn tập MÔN TIẾNG ANH Lớp 9 (55)
  • Tổng ôn tập MÔN TOÁN Lớp 10 (46)
  • Tổng ôn tập MÔN TOÁN Lớp 11 (58)
  • Tổng ôn tập MÔN TOÁN Lớp 12 (71)
  • Tổng ôn tập MÔN TOÁN Lớp 8 (55)
  • Tổng ôn tập MÔN TOÁN Lớp 9 (53)
  • Tổng ôn tập MÔN VĂN Lớp 10 (247)
  • Tổng ôn tập MÔN VĂN Lớp 11 (248)
  • Tổng ôn tập MÔN VĂN Lớp 12 (92)
  • Tổng ôn tập MÔN VĂN Lớp 8 (273)
  • Tổng ôn tập MÔN VĂN Lớp 9 (294)

Học Tập VN (c) 2021 - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap - Bảo mật.
Môn Toán - Học Z - Sách toán - Lop 12 - Hoc VN - Hoc Trắc nghiệm