Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
1.1.1. Khái niệm số thập phân
a)
1 dm hay \(\frac{1}{10}\)m còn được viết thành 0,1m.
1cm hay \(\frac{1}{100}\) m còn được viết thành 0,01m
1mm hay \(\frac{1}{1000}\) m còn được viết thành 0,001m
Các số thập phân \(\frac{1}{10}\), \(\frac{1}{100}\), \(\frac{1}{1000}\) được viết thành 0,1; 0,01; 0,001.
0,1 đọc là: không phẩy một; 0,1 = \(\frac{1}{10}\)
0,01 đọc là: không phẩy không một; 0,01 = \(\frac{1}{100}\)
0,001 đọc là: không phẩy không không một; 0,001 = \(\frac{1}{1000}\)
Các số 0,1; 0,01; 0,001 được gọi là số thập phân.
b)
5 dm hay \(\frac{5}{10}\)m còn được viết thành 0,5m.
7cm hay \(\frac{7}{100}\) m còn được viết thành 0,07m
9mm hay \(\frac{9}{1000}\) m còn được viết thành 0,009m
Các số thập phân \(\frac{5}{10}\), \(\frac{7}{100}\), \(\frac{9}{1000}\) được viết thành 0,1; 0,01; 0,001.
0,5 đọc là: không phẩy một; 0,5 = \(\frac{5}{10}\)
0,07 đọc là: không phẩy không một; 0,07 = \(\frac{7}{100}\)
0,001 đọc là: không phẩy không không một; 0,009 = \(\frac{9}{1000}\)
Các số 0,5; 0,07; 0,009 được gọi là số thập phân.
c)
2m 7dm hay 2\(\frac{7}{10}\) m được viết thành 2,7 m;2,7 đọc là: hai phẩy bảy mét
8m56cm hay 8\(\frac{56}{100}\) m được viết thành 8,56m; 8,56m đọc là: tám bảy mươi sáu mét.
0m195mm hay 0m và \(\frac{195}{1000}\)m được viết thành 0,195m;
0,195m đọc là: không phẩy một trăm chín mươi lăm mét.
Các số: 2,7; 8,56; 0,195 cũng là số thập phân
Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách nhau bởi dấu phẩy.
Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
1.1.2. Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
m | dm | cm | mm |
2 | 7 | ||
8 | 5 | 6 | |
0 | 1 | 9 | 5 |
- 2m 7dm hay \(2\frac{7}{{10}}\)m được viết thành 2,7 m;
2,7 đọc là: hai phẩy bảy mét.
- 8m 56cm hay \(8\frac{56}{{100}}\)m được viết thành 8,56m;
8,56m đọc là: tám phẩy năm mươi sáu mét.
- 0m 195mm hay 0m và \(\frac{{195}}{{1000}}\)m được viết thành 0,195m;
0,195m đọc là: không phẩy một trăm chín mươi lăm mét.
Các số: 2,7 ; 8,56 ; 0,195 cũng là số thập phân.
Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách nhau bởi dấu phẩy.
Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
1.2. Giải bài tập SGK trang 34, 35
Bài 1 SGK trang 34
Đọc các phân số thập phân và số thập phân trên các vạch của tia số:
a)
b)
Hướng dẫn giải:
a) Một phần mười (không phẩy một)
Hai phần mười (không phẩy hai)
Ba phần mười (không phẩy ba)
……………………………………..
Tám phần mười (không phẩy tám)
Chín phần mười (không phẩy chín)
b)
Một phần trăm (không phẩy không một )
Hai phần trăm (không phẩy không hai)
………………………………………..
Tám phần trăm (không phẩy không tám)
Chín phần trăm (không phẩy không chín).
Bài 2 SGK trang 35
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
a) 7dm =\(\frac{7}{{10}}\)m = 0,7m b) 9cm = \(\frac{9}{{100}}\)mm = 0,09m
5dm =\(\frac{5}{{10}}\)mm = … m 3cm = \(\frac{3}{{100}}\)mm = … m
2mm = \(\frac{2}{{1000}}\)mm = … m 8mm = \(\frac{8}{{1000}}\)mm = … m
4g = \(\frac{4}{{1000}}\)mkg = … kg 6g = \(\frac{6}{{1000}}\)mkg = … kg
Hướng dẫn giải:
a) 7dm =\(\frac{7}{{10}}\)m = 0,7m b) 9cm = \(\frac{9}{{100}}\)mm = 0,09m
5dm =\(\frac{5}{{10}}\)mm = 0,5 m 3cm = \(\frac{3}{{100}}\)mm = 0,03 m
2mm = \(\frac{2}{{1000}}\)mm = 0,002 m 8mm = \(\frac{8}{{1000}}\)mm = 0,008 m
4g = \(\frac{4}{{1000}}\)mkg = 0,004 kg 6g = \(\frac{6}{{1000}}\)mkg = 0,006 kg
Bài 3 SGK trang 35
Viết số thập phân và số thập phân thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu):
Hướng dẫn giải:
1.3. Giải bài tập SGK trang 37
Bài 1 SGK trang 37
Đọc mỗi số thập phân sau :
9,4 ; 7,98 ; 25,477 ; 206,075 ; 0,307
Hướng dẫn giải:
– 9,4 : Chín phẩy bốn.
– 7,98 : Bảy phẩy chín mươi tám.
– 25,477 : Hai mươi lăm phẩy bốn trăm bảy mươi bảy.
– 206,075 : Hai trăm linh sáu phẩy không trăm bảy mươi lăm.
– 0,307 : Không phẩy ba trăm linh bảy.
Bài 2 SGK trang 37
Viết các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc số đó:
\(5\frac{9}{{10}};82\frac{{45}}{{100}};810\frac{{225}}{{1000}}\)
Hướng dẫn giải:
Bài 3 SGK trang 37
Viết các số thập phân sau thành phân số thập phân:
0,1 ; 0,02 ; 0,004 ; 0,095
Hướng dẫn giải:
\(\begin{array}{l}
0,1 = \frac{1}{{10}}\\
0,02 = \frac{2}{{100}}\\
0,004 = \frac{4}{{1000}}\\
0,095 = \frac{{95}}{{1000}}
\end{array}\)
Bài viết liên quan:
- Luyện tập về so sánh hai số thập phân
- Sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải toán về tỉ số phần trăm
- Giới thiệu máy tính bỏ túi
- Giải toán về phần trăm
- Tỉ số phần trăm
- Chia một số thập phân cho một số thập phân
- Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
- Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân
- Chia một số thập phân cho 10,100,1000..
- Chia một số thập phân cho một số tự nhiên