• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Học tập VN

Học tập VN

Website về học tập tổng hợp cho học sinh phổ thông.




  • Môn Toán
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Sinh
  • Môn Anh
  • Môn Văn
  • Môn Sử
  • Môn Địa
Bạn đang ở:Trang chủ / Môn Toán Lớp 5 / Hỗn số

Hỗn số

22/03/2020 by admin

Tóm tắt lý thuyết

Kiến thức cần nhớ

  • Có 2 cái bánh và \(\frac{3}{4}\) cái bánh

   Ta nói gọn là “có 2 và \(\frac{3}{4}\) cái bánh và viết gọn là \(2\frac{3}{4}\) cái bánh”

\(2\frac{3}{4}\) gọi là hỗn số 

\(2\frac{3}{4}\) đọc là: hai và ba phần tư 

2 và \(2\frac{3}{4}\) hay 2+\(2\frac{3}{4}\) viết thành \(2\frac{3}{4}\)

  • \(2\frac{3}{4}\) có phần nguyên là 2, phần phân số là \(\frac{3}{4}\)

Chú ý: Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị

  • Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số

\(2\frac{5}{8} = 2 + \frac{5}{8} = \frac{{2 \times 8 + 5}}{8} = \frac{{21}}{8}\)

Ta viết gọn là: \(2\frac{5}{8} = \frac{{2 \times 8 + 5}}{8} = \frac{{21}}{8}\)

Nhận xét: Có thể viết hỗn số thành một phân số có:

  • Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số
  • Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số

Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa

Bài 1 SGK trang 12: Dựa vào hình vẽ để viết rồi đọc hỗn số thích hợp (theo mẫu):

Mẫu: 

Viết: \(1\frac{1}{2}\)

Đọc: một và một phần hai

Giải

 

a) \(2\frac{1}{4}\): Hai và một phần tư

b) \(2\frac{4}{5}\): Hai và bốn phần năm

c) \(3\frac{2}{3}\): Ba và hai phần ba

Bài 2 SGK trang 13: Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số:

Giải

Điền từ trái qua phải:

a) \(1\frac{2}{5};1\frac{3}{5};1\frac{4}{5}\)

b) \(1\frac{2}{3};2\frac{1}{3};2\frac{2}{3}\)

Bài 1 SGK trang 13 (Hỗn số tiếp theo): Chuyển các hỗn số sau thành phân số:

\(2\frac{1}{3};4\frac{2}{5};3\frac{1}{4};9\frac{5}{7};10\frac{3}{{10}}\)

Giải

\(2\frac{1}{3} = \frac{7}{3};4\frac{2}{5} = \frac{{22}}{5};3\frac{1}{4} = \frac{{13}}{4};9\frac{5}{7} = \frac{{68}}{7};10\frac{3}{{10}} = \frac{{103}}{{10}}\)

Bài 2 SGK trang 14 (Hỗn số tiếp theo): Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính (theo mẫu)

a) \(2\frac{1}{3} + 4\frac{1}{3}\)                b) \(9\frac{2}{7} + 5\frac{3}{7}\)                   c) \(10\frac{3}{{10}} – 4\frac{7}{{10}}\)

Mẫu: a) \(2\frac{1}{3} + 4\frac{1}{3} = \frac{7}{3} + \frac{{13}}{3} = \frac{{20}}{3}\)

Giải 

b) \(9\frac{2}{7} + 5\frac{3}{7} = \frac{{65}}{7} + \frac{{38}}{7} = \frac{{103}}{7}\)

c) \(10\frac{3}{{10}} – 4\frac{7}{{10}} = \frac{{103}}{{10}} – \frac{{47}}{{10}} = \frac{{56}}{{10}} = \frac{{28}}{5}\)

Bài 3 SGK trang 14 (Hỗn số tiếp theo): Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính (theo mẫu):

a) \(2\frac{1}{3} \times 5\frac{1}{4}\)           b) \(3\frac{2}{5} \times 2\frac{1}{7}\)          c) \(8\frac{1}{6}:2\frac{1}{2}\) 

Mẫu: a) \(2\frac{1}{3} \times 5\frac{1}{4} = \frac{7}{3} \times \frac{{21}}{4} = \frac{{49}}{4}\)

Giải

b) \(3\frac{2}{5} \times 2\frac{1}{7} = \frac{{17}}{5} \times \frac{{15}}{7} = \frac{{51}}{7}\)

c) \(8\frac{1}{6}:2\frac{1}{2} = \frac{{49}}{6}:\frac{5}{2} = \frac{{49}}{6} \times \frac{2}{5} = \frac{{49}}{{15}}\)

Bài viết liên quan:

  1. Héc-ta

  2. Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích

  3. Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông

  4. Ôn tập Bảng đơn vị đo khối lượng

  5. Ôn tập Bảng đơn vị đo độ dài

  6. Ôn tập và bổ sung về giải toán

  7. Luyện tập về hỗn số

  8. Ôn tập Phép nhân và phép chia hai phân số

  9. Ôn tập Phép cộng và phép trừ hai phân số

  10. Phân số thập phân

Thuộc chủ đề:Môn Toán Lớp 5 Tag với:Chương 1: Ôn Tập Và Bổ Sung Về Phân Số. Giải Toán Liên Quan Đến Tỉ Lệ. Bảng Đơn Vị Đo Diện Tích

Sidebar chính

Chuyên mục




Học TậpVN © 2017 - 2020 - THÔNG TIN: Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định.
Học Trắc nghiệm - Học Giải - Môn Toán - Sách toán - eBook Toán - Giai Bai tap hay - Lop 12 - HocZ NET