• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Học tập VN

Học tập VN

Website về học tập tổng hợp cho học sinh phổ thông.




  • Môn Toán
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Sinh
  • Môn Anh
  • Môn Văn
  • Môn Sử
  • Môn Địa
Bạn đang ở:Trang chủ / Môn Toán Lớp 5 / Bảng đơn vị đo thời gian

Bảng đơn vị đo thời gian

22/03/2020 by admin

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nhớ

a) Các đơn vị đo thời gian

1 thế kỉ = 100 năm

1 năm = 12 tháng

1 năm = 365 ngày

1 năm nhuận = 366 ngày

Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận

1 tuần lễ =  7 ngày

1 ngày = 24 giờ

1 giờ = 60 phút

1 phút = 60 giây

Tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng 8, tháng mười, tháng mười hai có 31 ngày.

Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có 30 ngày.

Tháng hai cso 28 ngày (vào năm nhuận có 29 ngày).

b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian

– Một năm rưỡi =  1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng.

– \(\frac{2}{3}\) giờ = 60 phút x \(\frac{2}{3}\)  = 40 phút.

– 0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút.

– 216 phút = 3 giờ 36 phút = 3,6 giờ:

216 phút = 3 giờ 36 phút

216 phút = 3,6 giờ

1.2. Giải bài tập SGK trang 130, 131

Bài 1 SGK trang 130

Trong lịch sử phát triển của loài người đã có những phát minh vĩ đại. Bảng dưới đây cho biết tên và năm công bố một số phát minh. Hãy đọc bảng và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào.

Hướng dẫn giải:

  •  Kính viễn vọng phát minh vào thế kỉ 17 (XVII).
  •  Bút chì phát minh vào thế kỉ 18 (XVIII).
  •  Đầu máy xe lửa phát minh vào thế kỉ 19 (XIX).
  •  Xe đạp phát minh vào thế kỉ 19 (XIX).
  •  Ô tô phát minh vào thế kỉ 19 (XIX).
  •  Máy bay phát minh vào thế kỉ 20 (XX).
  •  Máy tính điện tử phát minh vào thế kỉ 20 (XX).
  •  Vệ tinh nhân tạo phát minh vào thế kỉ 20 (XX).

Bài 2 SGK trang 131

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 6 năm = …tháng                         b) 3 giờ = …phút

4 năm 2 tháng = …tháng                     1,5 giờ = …phút

3 năm rưỡi = ….tháng                         \(\frac{3}{4}\) giờ = …phút

3 ngày = ….giờ                                    6 phút = … giây

0,5 ngày = …giờ                                  \(\frac{1}{2}\) phút = …giây

3 ngày rưỡi = …giờ                               1 giờ = …giây

Hướng dẫn giải:

a) 6 năm = 72 tháng                         b) 3 giờ = 180 phút

4 năm 2 tháng = 50 tháng                    1,5 giờ = 90 phút

3 năm rưỡi = 42 tháng                          \(\frac{3}{4}\) giờ = 45 phút

3 ngày = 72 giờ                                    6 phút = 360 giây

0,5 ngày = 12 giờ                                  \(\frac{1}{2}\)  phút = 30 giây

3 ngày rưỡi = 84 giờ                              1 giờ = 3600 giây

Bài 3 SGK trang 131

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 72 phút = … giờ                     b) 30 giây = … phút

    270 phút = … giờ                       135 giây = … phút

Hướng dẫn giải:

a) 72 phút = \(\frac{72}{60}\) giờ = 1,2 giờ             b) 30 giây = \(\frac{30}{60}\) phút = 0,5 phút

270 phút = \(\frac{270}{60}\) giờ = 4,5 giờ                 135 giây = \(\frac{135}{60}\)0 phút = 2,25 phút

Bài viết liên quan:

  1. Thời gian

  2. Quãng đường

  3. Vận tốc

  4. Chia số đo thời gian cho một số

  5. Nhân số đo thời gian với một số

  6. Trừ số đo thời gian

  7. Cộng số đo thời gian

Thuộc chủ đề:Môn Toán Lớp 5 Tag với:Chương 4: Số Đo Thời Gian, Chuyển Động Đều

Sidebar chính

Chuyên mục




Học TậpVN © 2017 - 2020 - THÔNG TIN: Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định.
Học Trắc nghiệm - Học Giải - Môn Toán - Sách toán - eBook Toán - Giai Bai tap hay