1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Ví dụ
63 : 3 = 21. Ta có : 6 + 3 = 9, 9 : 3 = 3.
123 : 3 =41. Ta có : 1 + 2 + 3 = 6, 6 : 3 = 2
91 : 3 = 30 (dư 1). Ta có : 9 + 1 = 10, 10 : 3 = 3 (dư 1).
125 : 3 = 41 (dư 2). Ta có : 1 + 2 + 5 = 8, 8 : 3 = 2 (dư 2).
1.2. Dấu hiệu chia hết cho 3
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Chú ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 3 ?
357; 206; 3672; 3487; 47 616
Hướng dẫn giải
Tính tổng các chữ số của mỗi số, xét xem tổng đó chia hết cho 3 hay không.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Số 357 có tổng các chữ số là 3 + 5 + 7 = 15.
Mà 15 chia hết cho 3 nên số 357 chia hết cho 3.
Số 206 có tổng các chữ số là 2 + 0 + 6 = 8 .
Mà 8 không chia hết cho 3 nên số 206 không chia hết cho 3.
Tương tự:
1872 chia hết cho 3.
8225 không chia hết cho 3.
92 313 chia hết cho 3.
Vậy trong các số đã cho, các số chia hết cho 3 là: 231; 1872; 92 313.
3. Kết luận
Qua bài học này, các em cần nắm được những nội dung sau:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
- Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3; để làm các bài tập.