1. Tóm tắt lý thuyết
a) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: 7 x 5 và 5 x 7
Ta có :
7 x 5 =35
5 x 7 = 35
Vậy: 7 x 5 = 5 x 7.
b) So sánh giá trị của hai biểu thức a × b và b × a trong bảng sau :
Ta thấy giá trị của a × b và b × a luôn luôn bằng nhau, ta viết :
a × b = b × a
Khi đổi chỗ các thứa số trong một tích thì tích không thay đổi.
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Viết số thích hợp vào ô trống
a) 150 x 5 = x 150
b) 236 x 8 = 8 x
c) (15 – 8) x 4 = x 7
Hướng dẫn giải
a) 150 x 5 = 5 x 150
b) 236 x 8 = 236 x 8
c) (15 – 8) x 4 = 4 x 7
Câu 2: Tính theo mẫu
Mẫu : 4 x 5162 = 5162 x 4 = 20648
a) 5 x 136
b) 9 x 1905
c) 3 x 2356
d) 8 x 5163.
Hướng dẫn giải
a) 5 x 136 = 5 x 136 = 680
b) 9 x 1905 = 1905 x 9 = 17145
c) 3 x 2356 = 2356 x 3 = 7068
d) 8 x 5163 = 5163 x 8 = 41304.
3. Kết luận
Qua bài học này, các em cần nắm được những nội dung sau:
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân .
- Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.