1. Tóm tắt lý thuyết
a) 241324 × 2 = ?
Nhân theo thứ tự từ phải sang trái:
2 nhân 4 bằng 8, viết 8.
2 nhân 2 bằng 4, viết 4.
2 nhân 3 bằng 6, viết 6.
2 nhân 1 bằng 2, viết 2.
2 nhân 4 bằng 8, viết 8.
2 nhân 2 bằng 4, viết 4.
\(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{241324}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2}
\end{array}} \\
\,\,\,\,482648
\end{array}\)
241324 × 2 = 482648.
b) 136204 × 4 = ?
Nhân theo thứ tự từ phải sang trái:
4 nhân 4 bằng 16, viết 16 nhớ 1.
4 nhân 0 bằng 0, thêm 1 bằng 1, viết 1.
4 nhân 2 bằng 8, viết 8.
4 nhân 6 bằng 24, viết 4 nhớ 2.
4 nhân 3 bằng 12, thêm 2 bằng 14, viết 4 nhớ 1.
4 nhân 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5.
\(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{136204}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,4}
\end{array}} \\
\,\,\,\,544816
\end{array}\)
136204×4 = 544816.
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Đặt tính rồi tính
a) 541023 x 3
315937 x 2
b) 201385 x 5
491028 x 4
Hướng dẫn giải
a)
\(\begin{array}{l} \underline { \times \begin{array}{*{20}{c}} {541023}\\ {\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,3} \end{array}} \\ \,\,\,\,1623069 \end{array}\)
\(\begin{array}{l} \underline { \times \begin{array}{*{20}{c}} {315937}\\ {\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2} \end{array}} \\ \,\,\,\,631874 \end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{201385}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,5}
\end{array}} \\
\,\,\,\,1006925
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{491028}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,4}
\end{array}} \\
\,\,\,\,1964112
\end{array}\)
Câu 2: Tính
a) 259014+331465×5
921538−153600×4
b) 1596×6+34678
578×7−3861
Hướng dẫn giải
Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước, phép cộng, trừ sau.
a) 259014+331465×5 = 259014 + 1657325 = 1916339
921538−153600×4 = 921538 – 614400 = 307138
b) 1596×6+34678 = 9576 + 34678 = 44254
578×7−3861 = 4046 – 3861 = 185.
3. Kết luận
Qua bài học này, các em cần nắm được những nội dung sau:
- Biết thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số có một chữ số (không nhớ và có nhớ).
- Áp dụng phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số để giải toán.