1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Đề-xi-mét vuông
- Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị : đề-xi-mét vuông.
- Đề-xi-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm.
- Đề-xi-mét vuông viết tắt là dm2.
Ta thấy hình vuông 1dm2 gồm 100 hình vuông 1cm2
1dm2 = 100cm2
1.2. Mét vuông
Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị : mét vuông.
Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m.
Mét vuông viết tắt là m2.
Ta thấy hình vuông 1m2 gồm 100 hình vuông 1m2.
1m2 = 100dm2
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Đọc:
23dm2; 119dm2;
2591dm2; 294 000dm2
Hướng dẫn giải
Để đọc số đo diện tích ta đọc số trước sau đó đọc tên của kí hiệu đơn vị đo diện tích đó.
23dm2 đọc là: Hai mươi ba đề-xi-mét vuông ;
119dm2 đọc là: Một trăm mười chín đề-xi-mét vuông ;
2591dm2 đọc là: Hai nghìn năm trăm chín mouwi mốt đề-xi-mét vuông;
294 000dm2 đọc là: Hai trăm chín mươi tư nghìn đề-xi-mét vuông.
Câu 2: Viết theo mẫu
Hướng dẫn giải:
- Để viết số đo diện tích ta viết số trước sau đó ghi kí hiệu đơn vị đo diện tích đó.
Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
2dm2 = … cm2 84 dm2 = … cm2
1000cm2 = … dm2 300cm2 = … dm2
Hướng dẫn giải
Dựa vào cách chuyển đổi: 1dm2 = 100cm2
2dm2 = 200cm2 84dm2 = 8400cm2
100cm2 = 10dm2 300cm2 = 3dm2
3. Kết luận
Qua bài học này, các em cần nắm được những nội dung sau:
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích đề – xi – mét vuông, mét vuông.
- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo đề – xi – mét vuông, mét vuông.