1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Hướng dẫn chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số
Cách thực hiện phép chia một số có năm chữ số cho số có một chữ số: Thực hiện lấy các chữ số của số bị chia, chia cho số chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Ví dụ: Đặt tính rồi tính
Cách thực hiện:
12 chia 7 thì được 1 viết 1, 1 nhân 7 bằng 7, 12 trừ 7 bằng 5.
Hạ 8 xuống, 58 chia 7 được 8 viết 8, 8 nhân 7 bằng 56, 58 trừ 56 bằng 2
Hạ 3 xuống, 23 chia 7 được 3 viết 3, 3 nhân 7 bằng 21, 23 trừ 21 bằng 2
Hạ 8, được 28, 28 chia 7 được 4 viết 4, 4 nhân 7 bằng 28, 28 trừ 28 bằng 0
1.2. Dạng toán đố
– Đọc và phân tích đề.
– Với dạng toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số, ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau.
– Bài toán tìm giá trị của một nhóm khi biết số nhóm và giá trị của số nhóm đó thì ta cũng sử dụng phép chia để tìm lời giải.
– Trình bày bài và kiểm tra lại kết quả của bài toán.
Ví dụ: Một trường vùng cao được nhận hỗ trợ là 14274 quyển vở, biết trường đó có 9 lớp học, hỏi mỗi lớp nhận được bao nhiêu quyển vở
Hướng dẫn giải
Tổng số sách được nhận hỗ trợ là: 14274 quyển
Số trường được nhận sách là 9
Vậy mỗi trường được nhận số quyển sách là:
14274 : 9 = 1586 (quyển vở)
1.3. Dạng toán tìm x
+ Trong phép nhân, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
+ Trong một phép chia, muốn tìm số chia chưa biết, ta lấy số bị chia chia cho thương.
Ví dụ: Tìm X, biết: X x 5 = 27875
Hướng dẫn giải
Để tìm ẩn X ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
X x 5 = 27875
X = 27875 : 5
X = 5575
1.4. Dạng Tính và so sánh giá trị biểu thức
Bước 1: Thực hiện phép tính giá trị biểu thức
- Theo quy tắc thực hiện phép tính: Phép nhân, chia trước phép cộng, trừ sau
- Đối với phép tính chỉ có phép nhân, chia: thực hiện từ trái qua phải
Bước 2: Có được kết quả, sử dụng dấu “<” “>” “=” để so sánh
Ví dụ: Tính giá trị biểu thức và so sánh.
6972 x 3 : 7 và 7982 x 4 : 2
Hướng dẫn giải
Thực hiện phép tính đối với biểu thức có phép nhân, phép chia: tính từ trái qua phải
6972 x 3 : 7 = (6972 x 3) : 7 = 20916 : 7 = 2988
7982 x 4 : 2 = (7982 x 4) : 2 = 31928 : 2 = 15964
Vậy 6972 x 3 : 7 < 7982 x 4 : 2
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Đặt tính rồi tính 38526 : 6
Hướng dẫn giải
38 chia 6 được 6. Lấy 6 nhân 6 bằng 36, 38 trừ 6 bằng 2.
Hạ 5; lấy 25 chia 6 được 4, viết 4. Lấy 4 nhân 6 bằng 24, 25 trừ 24 bằng 1.
Hạ 2; được 12 lấy 12 chia 6 bằng 2, viết 2. Lấy 2 nhân 6 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0.
Hạ 6, 6 chia 6 được 1, viết 1. Lấy 1 nhân 6 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0.
Vậy 38526 : 6 = 6421
Câu 2: Một cửa hàng có 36550kg xi măng, đã bán \(\dfrac{1}{5}\) số xi măng đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam xi măng?
Hướng dẫn giải
Cửa hàng đã bán số ki-lô-gam xi măng là:
36550 : 5 = 7310 (kg)
Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam xi măng là:
36550 – 7310 = 29240 (kg)
Đáp số: 29240kg.
Câu 3: Tìm X biết: X x 5 = 28 : 4 + 14518
Hướng dẫn giải
Thực hiện phép tính vế phải trước theo quy tắc: Nhân chia trước cộng trừ sau tìm được kết quả vế phải.
Sau đó thực hiện phép tính tìm ẩn X ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
X x 5 = 7 + 14518
X x 5 = 14525
X = 14525 : 5
X = 2905
Câu 4: Tính giá trị biểu thức và so sánh
71973 + 4569 : 3 và 47342 – 12425 : 7
Hướng dẫn giải
Thực hiện phép tính giá trị biểu thức quy tắc nhân chia trước cộng trừ sau
Có kết quả rồi so sánh
71973 + 4569 : 3 = 71973 + (4569 : 3) = 71973 + 1523 = 73496
47342 – 12425 : 7 = 47342 – (12425 : 7) = 47342 – 1775 = 45567
Vậy 71973 + 4569 : 3 > 47342 – 12425 : 7
3. Kết luận
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn.
- Thực hiện được các phép chia số có năm chữ số với số có một chữ số.
- Vận dụng vào giải bài tập SGK và các bài tập tương tự.