• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
  • Môn Toán
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Sinh
  • Môn Anh
  • Môn Văn
  • Môn Sử
  • Môn Địa

Học tập VN

Website về học tập tổng hợp cho học sinh phổ thông.




Bạn đang ở:Trang chủ / Môn Toán Lớp 3 / Toán 3 Chương 4 Bài: Chia số có năm chữ số với số có một chữ số

Toán 3 Chương 4 Bài: Chia số có năm chữ số với số có một chữ số

15/10/2020 by admin

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Hướng dẫn chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số

Cách thực hiện phép chia một số có năm chữ số cho số có một chữ số: Thực hiện lấy các chữ số của số bị chia, chia cho số chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính

Cách thực hiện:

12 chia 7 thì được 1 viết 1, 1 nhân 7 bằng 7, 12 trừ 7 bằng 5.

Hạ 8 xuống, 58 chia 7 được 8 viết 8, 8 nhân 7 bằng 56, 58 trừ 56 bằng 2

Hạ 3 xuống, 23 chia 7 được 3 viết 3, 3 nhân 7 bằng 21, 23 trừ 21 bằng 2

Hạ 8, được 28, 28 chia 7 được 4 viết 4, 4 nhân 7 bằng 28, 28 trừ 28 bằng 0

1.2. Dạng toán đố

– Đọc và phân tích đề.

– Với dạng toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số, ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau.

– Bài toán tìm giá trị của một nhóm khi biết số nhóm và giá trị của số nhóm đó thì ta cũng sử dụng phép chia để tìm lời giải.

– Trình bày bài và kiểm tra lại kết quả của bài toán.

Ví dụ: Một trường vùng cao được nhận hỗ trợ là 14274 quyển vở, biết trường đó có 9 lớp học, hỏi mỗi lớp nhận được bao nhiêu quyển vở

Hướng dẫn giải

Tổng số sách được nhận hỗ trợ là: 14274 quyển

Số trường được nhận sách là 9

Vậy mỗi trường được nhận số quyển sách là:

14274 : 9 = 1586 (quyển vở)

1.3. Dạng toán tìm x

+ Trong phép nhân, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

+ Trong một phép chia, muốn tìm số chia chưa biết, ta lấy số bị chia chia cho thương.

Ví dụ: Tìm X, biết: X  x 5 = 27875

Hướng dẫn giải

Để tìm ẩn X ta lấy tích chia cho thừa số đã biết

X x 5 = 27875

X = 27875 : 5

X = 5575

1.4. Dạng Tính và so sánh giá trị biểu thức

Bước 1: Thực hiện phép tính giá trị biểu thức

  • Theo quy tắc thực hiện phép tính: Phép nhân, chia trước phép cộng, trừ sau
  • Đối với phép tính chỉ có phép nhân, chia: thực hiện từ trái qua phải

Bước 2: Có được kết quả, sử dụng dấu “<” “>” “=”  để so sánh

Ví dụ: Tính giá trị biểu thức và so sánh.

 6972 x 3 : 7  và 7982 x 4 : 2

Hướng dẫn giải

Thực hiện phép tính đối với biểu thức có phép nhân, phép chia: tính từ trái qua phải

6972 x 3 : 7 = (6972 x 3) : 7 = 20916 : 7 = 2988 

7982 x 4 : 2 = (7982 x 4) : 2 = 31928 : 2 = 15964

Vậy 6972 x 3 : 7  < 7982 x 4 : 2

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Đặt tính rồi tính 38526 : 6

Hướng dẫn giải

38 chia 6 được 6. Lấy 6 nhân 6 bằng 36, 38 trừ 6 bằng 2.

Hạ 5; lấy 25 chia 6 được 4, viết 4. Lấy 4 nhân 6 bằng 24, 25 trừ 24 bằng 1.

Hạ 2; được 12 lấy 12 chia 6 bằng 2, viết 2. Lấy 2 nhân 6 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0.

Hạ 6, 6 chia 6 được 1, viết 1. Lấy 1 nhân 6 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0.

Vậy 38526 : 6 = 6421

Câu 2: Một cửa hàng có 36550kg xi măng, đã bán \(\dfrac{1}{5}\) số xi măng đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam xi măng?

Hướng dẫn giải

Cửa hàng đã bán số ki-lô-gam xi măng là:

36550 : 5 = 7310 (kg)

Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam xi măng là:

36550 – 7310 = 29240 (kg)

Đáp số: 29240kg.

Câu 3: Tìm X biết: X x 5 = 28 : 4 + 14518

Hướng dẫn giải

Thực hiện phép tính vế phải trước theo quy tắc: Nhân chia trước cộng trừ sau tìm được kết quả vế phải. 

Sau đó thực hiện phép tính tìm ẩn X ta lấy tích chia cho thừa số đã biết 

X x 5 = 7 + 14518

X x 5 = 14525

X = 14525 : 5

X = 2905

Câu 4: Tính giá trị biểu thức và so sánh

 71973 + 4569 : 3  và 47342 – 12425 : 7

Hướng dẫn giải

Thực hiện phép tính giá trị biểu thức quy tắc nhân chia trước cộng trừ sau

Có kết quả rồi so sánh

71973 + 4569 : 3 = 71973 + (4569 : 3) = 71973 + 1523 = 73496

47342 – 12425 : 7 = 47342 – (12425 : 7) = 47342 – 1775 = 45567

Vậy 71973 + 4569 : 3  > 47342 – 12425 : 7 

3. Kết luận

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn.
  • Thực hiện được các phép chia số có năm chữ số với số có một chữ số.
  • Vận dụng vào giải bài tập SGK và các bài tập tương tự.

Thuộc chủ đề:Môn Toán Lớp 3 Tag với:Toán lớp 3 chương 4

Sidebar chính

Chuyên mục




Học TậpVN © 2017 - 2021 - THÔNG TIN: Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định.
Học Trắc nghiệm - Học Giải - Môn Toán - Sách toán - eBook Toán - Giai Bai tap hay - Lop 12