1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
Muốn thực hiện phép trừ các số có bốn chữ số, ta cũng thực hiện tương tự như phép trừ số có ba chữ só đã học.
Ví dụ: Tính
Thực hiện phép toán theo thứ tự từ trái sang phải.
2 không trừ được cho 5, lấy 12 trừ 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1.
1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1.
4 không trừ được 6, lấy 14 trừ 6 bằng 8, viết 8.
3 thêm 1 bằng 4, 8 trừ 4 bằng 4, viết 4.
Vậy 8432 – 3615 = 4817.
1.2. Các dạng toán
a) Dạng 1: Tính, đặt tính rồi tính
– Đặt tính hàng dọc với các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.
– Thực hiện tính từ phải sang trái.
b) Dạng 2: Toán đố
– Đọc và tìm hiểu đề bài: Đọc và ghi nhớ các dữ liệu đề bài đã cho, yêu cầu của bài toán.
– Phân tích đề: Dựa vào câu hỏi của đề bài, chú ý các từ khóa “tất cả” hay “ còn lại”, bài toán yêu cầu tìm giá trị của phần còn lại thì em thường sử dụng phép tính trừ.
– Trình bày lời giải và kiểm tra lại đáp án.
c) Dạng 3: Tìm x
– Tìm số hạng còn thiếu: Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
– Tìm số bị trừ còn thiếu: Lấy hiệu cộng với số trừ.
– Tìm số trừ còn thiếu: Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
d) Dạng 4: Tính nhẩm
Cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm hoặc tròn chục bằng cách cộng các chữ số hàng nghìn, hàng trăm hoặc hàng chục và giữ nguyên các chữ số 0 ở tận cùng.
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Đặt tính rồi tính 8695 – 2772 = ?
Hướng dẫn giải
5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
9 trừ 7 bằng 2, viết 2.
6 không trừ được 7, lấy 16 trừ 7 bằng 9, viết 9 nhớ 1.
2 thêm 1 bằng 3, 8 trừ 3 bằng 5, viết 5.
Vậy 8695 – 2772 = 5923
Câu 2: Một cửa hàng có 4283m vải, đã bán được 1635m vải. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải ?
Hướng dẫn giải
Cửa hàng còn lại số mét vải là:
4283 – 1635 = 2648 (m)
Đáp số: 2648m.
Câu 3: Tìm x, biết: x – 1436 = 1234
Hướng dẫn giải
x – 1436 = 1234
x = 1234 + 1436
x = 2670
Vậy x cần tìm là 2670.
3. Kết luận
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn.
- Biết tính các phép trừ các số trong phạm vi 10 000.
- Vận dụng vào giải bài tập SGK và các bài tập tương tự.