1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau.
Ví dụ:
\(\dfrac{1}{5}\) của 15 cái bánh bằng bao nhiêu?
Cách làm:
Chia 15 cái bánh ra thành 5 phần bằng nhau. Mỗi phần đó là \(\dfrac{1}{5}\) số bánh.
Bài giải:
\(\dfrac{1}{5}\) của 15 cái bánh là:
\(15{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}3\) (cái bánh)
Đáp số: 3 cái bánh.
1.2. Các dạng toán
a) Dạng 1. Tìm một trong các phần bằng nhau của một số
Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau.
b) Dạng 2: Toán đố
Bước 1: Đọc và phân tích kĩ đề, xác định giá trị của số cho trước và số phần bằng nhau.
Bước 2: Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số thì ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau đã cho.
Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.
c) Dạng 3: So sánh
Bước 1: Tính giá trị của từng vế cần so sánh.
Bước 2: Thực hiện so sánh các số vừa tìm được.
Ví dụ: \(\dfrac{1}{2}\) của \(12\) lớn hơn hay nhỏ hơn \(\dfrac{1}{3}\) của \(12\)
Hướng dẫn giải
Ta có:
\(\dfrac{1}{2}\) của \(12\) có giá trị là: \(12:2 = 6\)
\(\dfrac{1}{3}\) của \(12\) có giá trị là: \(12:3 = 4\)
Vì \(6 > 4\) nên \(\dfrac{1}{2}\) của \(12\) lớn hơn \(\dfrac{1}{3}\) của \(12\)
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Điền vào chỗ chấm:
a) \(\frac{1}{4}\) của 28 m là….
b) \(\frac{1}{3}\) của 18 kg là…
c) \(\frac{1}{5}\) của 30 phút là…
d) \(\frac{1}{6}\) của 36l là:…
Hướng dẫn giải
a) \(\frac{1}{4}\) của 28 m là 7m
b) \(\frac{1}{3}\) của 18 kg là 8 kg
c) \(\frac{1}{5}\) của 30 phút là 6 phút
d) \(\frac{1}{6}\) của 36l là 6l
Câu 2: Một cửa hàng có 36 bao gạo và đã bán được \(\frac{1}{6}\) số bao đó. Hỏi cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu bao gạo?
Hướng dẫn giải
Cửa hàng đã bán số bao gạo là:
36 : 6 = 6
Đáp số: 6 bao.
Câu 3: Tìm \(\frac{1}{2}\) của: 12 cm; 18 kg
Hướng dẫn giải
\(\frac{1}{2}\) của 12 cm là 12 : 2 = 6 (cm)
\(\frac{1}{2}\) của 18 kg là 18 : 2 = 9 (kg)
3. Kết luận
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Biết áp dụng vào giải các bài tập toán đố, so sánh,…