1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
Bảng nhân và cách sử dụng bảng nhân để tra kết quả của một phép nhân trong phạm vi 100
1.2. Các dạng toán
a) Dạng 1: Tính
Đề bài thường yêu cầu tính dùng bảng nhân để tìm kết quả của phép nhân.
– Cột dọc đầu tiên tương ứng với thừa số thứ nhất.
– Cột ngang đầu tiên tương ứng với thừa số thứ hai.
Cách tìm giá trị của phép nhân hai số trong phạm vi 100:
- Bước 1: Từ thừa số thứ nhất em dóng sang ngang.
- Bước 2: Từ thừa số thứ hai em dóng theo chiều dọc
- Bước 3: Sau khi dóng, chúng gặp nhau tại ô nào thì đó là kết quả của phép nhân.
b) Dạng 2: Toán đố “Gấp một số lên một số lần”
Bước 1: Đọc và phân tích đề, xác định các số đã cho, yêu cầu của đề bài.
Bước 2: Muốn tìm giá trị khi gấp một số lên nhiều lần thì ta lấy số đó nhân với số lần.
Bước 3: Trình bày bài toán rõ ràng: Câu lời giải, phép tính và đáp số.
Bước 4: Kiểm tra lời giải và kết quả vừa tìm được.
c) Dạng 3: Tìm giá trị chưa biết của phép tính
Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Tìm kết quả của phép nhân 4 x 3 = ?
Hướng dẫn giải
* Từ số 4 ở cột một theo chiều mũi tên sang phải.
* Từ số 4 ở hàng một theo chiều mũi tên xuống dưới.
* Hai mũi tên gặp nhau ở số 12
Như vậy: 4 x 3 = 12
Câu 2: Lớp 3A có 4 bạn học sinh giỏi. Số học sinh giỏi của lớp 3B gấp 2 lần số học sinh giỏi của lớp 3A. Hỏi lớp 3B có bao nhiêu bạn học sinh giỏi?
Hướng dẫn giải
Lớp 3B có số bạn học sinh giỏi là:
4 x 2 = 8 (bạn)
Đáp số: 8 bạn
Câu 3: Điền số còn thiếu vào bảng sau:
Hướng dẫn giải
Vì 2 x 5 = 10 và 4 x 4 = 16 nên các số cần điền vào ô trống trong bảng là:
3. Kết luận
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn.
- Biết vận dụng bảng nhân vào giải bài tập SGK và các dạng bài tương tự.