• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
  • Môn Toán
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Sinh
  • Môn Anh
  • Môn Văn
  • Môn Sử
  • Môn Địa

Học tập VN

Website về học tập tổng hợp cho học sinh phổ thông.




Bạn đang ở:Trang chủ / Môn Toán Lớp 3 / Toán 3 Chương 2 Bài: Bảng nhân 8

Toán 3 Chương 2 Bài: Bảng nhân 8

15/10/2020 by admin

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Khái niệm phép nhân với 8

– Các số 8 được cộng liên tiếp với nhau nhiều lần thì được chuyển thành phép nhân.

– Suy ra bảng nhân 8 được thành lập dựa trên phép cộng thêm nhiều lần số 8.

Ví dụ:  

Cộng 3 lần số 8 ta có: 8 + 8 = 18 hay 8 x 2 = 16

Cộng 3 lần số 8 ta có: 8 + 8 + 8 = 24 hay 8 x 3 = 24

Cộng 4 lần số 8 ta có: 8 + 8 + 8 + 8 = 32 hay 8 x 4 = 32

– Dưới đây là bảng nhân 8

– Trong phép nhân, khi đổi vị trí hai số thì giá trị của phép tính không thay đổi.

1.2. Các dạng toán

a) Dạng 1: Tính giá trị biểu thức

– Biểu thức chỉ chứa phép tính nhân, ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.

– Biểu thức có chứa phép tính nhân và phép tính cộng, trừ:

  • Bước 1: Thực hiện phép nhân
  • Bước 2: Thực hiện phép cộng, trừ theo thứ tự từ trái sang phải.

b) Dạng 2: Toán đố

Bước 1: Đọc và phân tích đề, xác định giá trị của mỗi nhóm hoặc một nhóm, yêu cầu của đề bài.

Bước 2: Muốn tìm số lượng của một vài nhóm tương tự ta sử dụng phép nhân.

Bước 3: Trình bày bài toán rõ ràng: Câu lời giải, phép tính và đáp số.

Bước 4: Kiểm tra lời giải và kết quả vừa tìm được.

c) Dạng 3: So sánh

Bước 1: Tính giá trị của các phép toán đã cho.

Bước 2: So sánh các giá trị vừa tìm được.

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Nhẩm 8 x 3

Hướng dẫn giải

8 x 3 = 8 + 8 + 8 = 24

Vậy 8 x 3 = 24

Câu 2: Trong các phép tính sau, phép tính nào có giá trị lớn nhất?

A. 8 x 4

B. 8 x 3

C. 8 x 5

Hướng dẫn giải

Ta có giá trị của các phép tính là:

8 x 4 = 32

8 x 3 = 24

8 x 5 = 40

Vì (24 < 32 < 40) nên phép toán có giá trị lớn nhất là 8 x 5 = 40.

Vậy chọn đáp án C.

Câu 3: Tính giá trị biểu thức

a) 8 x 4 + 34

b) 134 – 8 x 6

c) 156 + 8 x 6 – 45

d) 198 – 8 x 7 – 25

Hướng dẫn giải

a) 8 x 4 + 34

= 32 + 34

= 66

b) 134 – 8 x 6

= 134 – 48

= 86

c) 156 + 8 x 6 – 45

= 156 + 48 – 45

= 204 – 45

= 159

d) 198 – 8 x 7 – 25

= 198 – 56 – 25

= 142 – 25

= 117

Câu 4: Mỗi can có 8 lít dầu. Hỏi 6 can như thế thì có bao nhiêu lít dầu?

Hướng dẫn giải

6 can có số lít dầu là:

8 x 6 = 48 (lít)

Đáp số: 48 lít

Câu 5: Điền dấu =; <; > thích hợp vào chỗ trống:

a) 134 – 8 x 8 … 100 + 8 x 4

b) 120 + 8 x 3 … 150 – 8 x 5

Hướng dẫn giải

a) Ta có:

134 – 8 x 8 

= 134 – 64

 = 70

100 + 8 x 4 

= 100 + 32

= 132

Vì 70 < 132 nên 134 - 8 x 8 < 100 + 8 x 4

b) Ta có:

120 + 8 x 3 

= 120 + 24 

= 144

150 – 8 x 5 

= 150 – 40 

= 110

Vì 144 > 110 nên 120 + 8 x 3 > 150 – 8 x 5

3. Kết luận

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn.
  • Học thuộc bảng nhân 8.
  • Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập.

Thuộc chủ đề:Môn Toán Lớp 3 Tag với:Toán lớp 3 chương 2

Sidebar chính

Chuyên mục




Học TậpVN © 2017 - 2021 - THÔNG TIN: Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định.
Học Trắc nghiệm - Học Giải - Môn Toán - Sách toán - eBook Toán - Giai Bai tap hay - Lop 12