1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
– Cách tìm giá trị của phép cộng và phép trừ trong phạm vi 1000.
– Cách đặt tính và tính theo cột dọc của phép cộng và phép trừ các số có ba chữ số.
1.2. Các dạng Toán
Dạng 1: Đặt tính và tính
– Đặt tính với các hàng tương ứng đặt thẳng cột với nhau: Hàng trăm của số này thẳng hàng trăm của số kia, tương tự như vậy với hàng chục và hàng đơn vị.
– Thực hiện phép trừ từ phải sang trái.
Dạng 2: Tính nhẩm phép cộng và phép trừ với số tròn trăm
– Cộng các chữ số hàng trăm. Viết thêm hai chữ số 0 vào tận cùng của kết quả vừa tìm được.
– Thực hiện nhẩm phép trừ các số tròn trăm bằng cách trừ các chữ số hàng trăm và giữ nguyên hàng chục, hàng đơn vị.
Dạng 3: Toán đố
– Đọc và phân tích đề: Bài toán cho giá trị của các đại lượng hoặc bài toán về “nhiều hơn” hoặc “ít hơn”.
– Tìm cách giải: Muốn tìm “tất cả” hoặc giá trị của đại lượng nhiều hơn hoặc ít hơn thì ta thường thực hiện phép cộng hoặc phép trừ các số.
– Trình bày lời giải
– Kiểm tra lại kết quả và lời giải của bài toán.
2. Bài tập minh hoạ
Câu 1: Nhẩm:
a) 600 – 300
b) 300 + 400
Hướng dẫn giải
a) 600 – 300 = 6 trăm – 3 trăm = 3 trăm
Vậy 600 – 300 = 300
b) 300 + 400 = 3 trăm + 4 trăm = 7 trăm
Vậy 300 + 400 = 700
Câu 2: Con gấu nặng 415kg, con voi nặng hơn con gấu 123kg. Hỏi voi cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Hướng dẫn giải
Cân nặng của voi là:
415 + 123 = 538 kg
Đáp số: 538 kg
Câu 3: Con sư tử nặng 268 kg, con báo nhẹ hơn con sư tử 142 kg. Hỏi con báo cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Hướng dẫn giải
Cân nặng của báo là:
268 – 142 = 126 kg
Đáp số: 126 kg
3. Kết luận
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
- Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả