1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
Cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
1.2. Các dạng toán
Dạng 1: Thực hiện phép tính
Thực hiện phép tính nhân, chia theo yêu cầu của bài toán.
Dạng 2: Tìm x
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Dạng 3: Toán đố
– Đọc và phân tích đề bài: Đề toán thường cho giá trị của một nhóm và số nhóm, yêu cầu tìm giá trị của tất cả các nhóm đó.
– Tìm cách giải: Muốn tìm giá trị của tất cả các nhóm thì em lấy giá trị của một nhóm nhân với số nhóm đã cho.
– Trình bày lời giải
– Kiểm tra lại lời giải và kết quả của bài toán vừa tìm được.
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Tìm x
a) x : 3 = 2
b) x : 4 = 3
Hướng dẫn giải
a) x : 3 = 2
x = 2 × 3
x = 6
b) x : 4 = 3
x = 3 × 4
x = 12
Câu 2: Có 4 em nhỏ, mỗi em có 3 quyển vở. Bốn em có tất cả bao nhiêu quyển vở?
Hướng dẫn giải
– Đề bài cho thông tin có 4 em nhỏ (số nhóm), mỗi em có 3 quyển vở (giá trị của một nhóm) và yêu cầu tìm số vở của cả bốn người (tìm giá trị của tất cả các nhóm đã cho)
– Cách giải: Muốn tìm số vở của cả bốn bạn thì ta sẽ lấy số vở của mỗi người nhân với số người đã cho.
– Trình bày lời giải:
Cả bốn em có số quyển vở là:
3 x 4 = 12 (quyển vở)
Đáp số: 12 quyển vở
Kiểm tra lại lời giải và kết quả: Nếu có 12 quyển vở, chia đều cho bốn bạn thì mỗi bạn có đúng 3 quyển vở. Như vậy đáp án vừa tìm được là đúng.
3. Kết luận
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
- Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả