I. Nghĩa của từ là gì?
1. Mỗi chú thích trên gồm 2 bộ phận là: từ và ý nghĩa của từ.
2. Bộ phận đứng sau dấu (:) nêu lên nghĩa của từ.
3. Nghĩa của từ ứng với phần nội dung trong mô hình.

II. Cách giải thích nghĩa của từ:
1. Đọc lại chú thích đã dẫn ở phần I (tập quán, lẫm liệt, nao núng)
2. Trong mỗi chú thích trên, nghĩa của từ đã được giải thích bằng cách:
– Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
– Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.
III. LUYỆN TẬP
Câu 1 (SGK, trang 36):
Trong truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”:
– Sơn Tinh: Thần Núi, Thủy Tinh: Thần Nước (Sơn = núi, thủy = nước) ⟹ cách giải thích dịch từ Hán Việt sang từ thuần Việt.
– Lạc hầu: chức danh chỉ các vị quan cao nhất giúp vua Hùng trông coi việc nước. ⟹ cách giải thích trình bày khái niệm.
– Tâu: thưa trình ⟹ cách giải thích bằng từ đồng nghĩa.
Câu 2 (SGK, trang 36):
– Học tập: Là rèn luyện để có hiểu biết và có kĩ năng.
– Học lởm: Nghe thấy người ta làm rồi làm theo, thứ không ai trực tiếp dạy bảo.
– Học hỏi: Tìm tòi, hỏi han để học tập.
– Học hành: Học văn hoá có thầy, có chương trình, có hướng dẫn (nói một cách khái quát).
Câu 3 (SGK, trang 36):
– Trung bình: ở vào khoảng giữa trong bậc thang đánh giá, không khá cũng không kém, không cao cũng không thấp.
– Trung gian: ở vị trí chuyển tiếp hoặc nối liền giữa các bộ phận, hai giai đoạn, hai sự vật,…
– Trung niên: đã quá tuổi thanh niên nhưng chưa đến tuổi già.
Câu 4 (SGK, trang 36):
– Giếng: hố đào sâu vào lòng đất để lấy nước ăn, uống. ⟹ cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
– Rung rinh: chuyển động nhẹ nhàng, liên tục ⟹ cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
– Hèn nhát: trái với dũng cảm ⟹ dùng từ trái nghĩa để giải thích.
Câu 5 (SGK, trang 36):
– Giải thích nghĩa từ “mất”: trái nghĩa với “còn”, không còn thuộc về mình nữa.
– Cách giải nghĩa của Nụ là sai nhưng ở trong văn cảnh, trong truyện thì đúng và rất hay.