Do không khí dãn nở, lực năng pit-tông là $F = pS$.
Công do khối khí thực hiện để năng pit-tông một đoạn h :
$A = Fh = pSh = p(V – V_0)$
Theo định luật Gay Luy-xác :
$\frac{V}{V_0} = \frac{T}{T_0}\Rightarrow V – V_0 = V_0 \frac{T – T_0}{T_0} = V_0 \frac{\Delta T}{T_0} $
Vậy $A = pV_0\frac{\Delta T}{T_0} $.
Nhận xét : Công dãn nở khí không phụ thuộc diện tích của pit-tông.
Thay số ta được $A = 760.133.0,1.\frac{200}{300} = 6738,7 J .$
Khi $1,5 g$ xăng cháy hết sẽ tỏa ra nhiệt lượng $1,5.4.10^4 = 60000 J.$
Vậy $H = \frac{A}{Q} = 0,11 = 11 $%.
Bài viết liên quan:
- Để có $22$ lít nước ở $t=36^0C$ người ta đổ nước có nhiệt độ $t_1=11^0C$ vào nước có nhiệt độ $t_2=60^0C$. Hỏi phải lấy bao nhiêu lít nước mỗi thứ? Bỏ qua nhiệt tỏa ra môi trường xung quanh.
- Muốn biết nhiệt độ bên trong một cái lò, người ta làm như sau: Đặt một thỏi đồng có khối lượng $m=60$g vào trong lò, sau đó đưa ra rồi bỏ nhanh vào một nhiệt lượng kế bằng đồng thau có khối lượng $m_1=360g$ và chứa $1,2$ lít nước ở nhiệt độ ban đầu $t_0=13^0C$; người ta thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng lên đến $T_1=15^0C$. Tính nhiệt độ $t$ bên trong lò. Cho biết nhiệt dung riêng của đồng và đồng thau là $c=400J/kg.K$
- Trong một xi lanh dưới pittong nặng có một khối lượng khí $CO_2, m=0,2kg$. Pittong có thể di chuyển thẳng đứng dọc theo bình xilanh. Đun nóng xi lanh cho nhiệt độ khí tăng dần lên từ $t_1=20^0C$ đến $t_2=108^0C$. Tính công do khí thực hiện.
- Không khí trong một xi lanh có thể tích $V=500cm^3$ và áp suất $p=1,96.10^5N/m^2$. Do được đun nóng đẳng áp, không khí trong xi lanh nóng thêm $10^0C$ và thực hiện công $A=36J$ đẩy pittong lên. Hãy xác định nhiệt độ lúc đầu của không khí.
- Một bình chứa một cục nước đá khối lượng $m_1 = 1$ kg ở $0^0C$, người ta cho hơi nước sôi vào bình trong một thời gian và khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ nước trong bình là $50^0C$. Tìm khối lượng m của hơi nước đã dẫn vào bình. Nước đá có nhiệt dung riêng $c_1 = 2000 J/kg.K$, nhiệt nóng chảy $\lambda = 3,4.10^5 J/kg$, nước có nhiệt dung riêng $c_2 = 4200 J/kg.K$, nhiệt hóa hơi $L = 2,3.10^6 J/kg.$
- Xác định định độ biến thiên nhiệt độ của nước rơi tự độ cao $96m$ xống và đạp vào cánh tuabin làm quay máy phát điện. Biết $50$% thế năng của nước biến thành nội năng của nước và nhiệt dung riêng của nước là $4190j/kg.K$, $g=9,8m/s^2$.
- Một nhà máy nhiệt điện chạy bằng năng lượng nguyên tử dự kiến có công suất $1000MW$ và hiệu suất $33$%. Nếu nhiệt lượng của nhà máy nđược thải ra một dòng sông có lưu lượng $10^6 kg/s$ thì nhiệt độ của nước sông nóng thêm bao nhiêu?
- Một ô tô chuyển động với vận tốc $54km/h$ có thể đi được đoạn đường dài bao nhiêu khi tiêu thụ hết $60$lít xăng? Biết động cơ của ô tô có công suất $45kW$, hiệu suất $25$%. Năng suất tỏa nhiệt của xăng là $46.10^6 J/kg$ và khối lượng riêng của xăng là $700kg/cm^3$.
- %Một động cơ nhiệt làm việc theo chu trình các-nô có hiệu suất $25$%. Tính hiệu năng của một máy lạnh hoạt động theo chiều ngược chu trình các – nô trên.
- Một bình cách nhiệt hình trụ chứa khối nước đá cao $25 cm$ ở nhiệt độ $-20^0C$. Người ta rót nhanh một lượng nước vào bình cho đến khi mặt nước cách đáy bình $45 cm$. Khi cân bằng nhiệt, mực nước trong bình giảm đi $0,5 cm$ so với khi vừa rót nước. Xác định nhiệt độ của nước vừa rót vào. Cho khối lượng riêng của nước va nước đá lần lượt là $\rho_n = 1000 kg/m^3$ và $\rho_đ = 900 kg/m^3$, nhiệt độ nóng chảy của nước đá là $\lambda = 340000 J/kg$, nhiệt dung riêng của nước và nước đá lần lượt là $c_n = 4200 J/kgK$ và $c_đ = 2100 J/kgK$.