• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Học tập VN

Học tập VN

Website về học tập tổng hợp cho học sinh phổ thông.




  • Môn Toán
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Sinh
  • Môn Anh
  • Môn Văn
  • Môn Sử
  • Môn Địa
Bạn đang ở:Trang chủ / Lý thuyết Môn Lý / Ở đáy hình trụ ( có bán kính $25$cm) có một lỗ tròn đường kính $d=1cm$. Tính vận tốc mực nước hạ xuống trong bình khi độ cao của mực nước trong bình là $h=0,2$m. Tính vận tốc của dòng nước chảy ra khỏi lỗ. Lấy $g=10m/s^2$

Ở đáy hình trụ ( có bán kính $25$cm) có một lỗ tròn đường kính $d=1cm$. Tính vận tốc mực nước hạ xuống trong bình khi độ cao của mực nước trong bình là $h=0,2$m. Tính vận tốc của dòng nước chảy ra khỏi lỗ. Lấy $g=10m/s^2$

27/12/2019 by admin

Gọi $S_1,S_2$ lần lượt là diện tích tiêt diện của bình và diện tích của lỗ tròn; $v_1$ là vận tốc mực nước hạ xuống trong bình; $v_2$ là vận tốc của dòng nước qua lỗ, $D$ là khối lượng riêng của nước. Ở đáy bình, chỗ miệng lỗ, áp suất động là $\frac{Dv_1^2}{2}$, áp suất là $p_0+Dgh$ ($p_0$ là áp suất khí quyển ). Ở ngoài lỗ, áp suất động là $\frac{Dv_2^2}{2}$, áp suất tĩnh là $p_0$. Theo định luật Becnuli ta có:
$\frac{Dv_1^2}{2}+pgh+p_0=\frac{Dv_2^2}{2}=p_0$
Rút ra: $v_1^2+2gh=v^2_2$ (1)
Coi sự chảy của nước là ổn định, ta có:
$v_1S_1=v_2S_2 \rightarrow v_2=\frac{v_1S_1}{S_2}$ (2)
Từ (1) và (2) ta rút ra: $v=\frac{S_2\sqrt{2gh}}{\sqrt{S_1^2-S_2^2}}$ (3)
Thay $S_1=\pi S^2$ và $S_2=\frac{\pi d^2}{4}$ (4) ta được: $v_1=\frac{d^2{2gh}}{\sqrt{16R^4-d^4}}$
Vì  $d^4 Từ (2)(4) và (5) rút ra $v_2=\sqrt{2gh}$ (công thức Torixenli). Thay số ta được $v_2=2m/s$

Bài viết liên quan:

  1. Một bóng đèn dây tóc chứa khí trơ ở $27^0$ và dưới áp suất $0,6$ at. Khi đèn cháy sáng áp suất khí trong đèn bằng $1$at và không làm vỡ bóng đèn. Tính nhiệt độ không khí trơ khi đèn cháy sáng. Coi dung tích của bóng đèn không đổi.

  2. Người ta dùng bơm để bơm vào một cái săm $V=8l$ không khí có áp suất $p=6.10^6 N/m^2$. Xi lanh của bơm có chiều cao $h=0,5$m và bán kính tiết diện $R=3cm$. Hỏi phải bơm liên tục bao nhiêu lâu, biết rằng thời gian mỗi lần bơm là $t_0=2s$ và áp suất ban đầu của săm bằng áp suất khí quyển và bằng $p_0=10^5N/m^2$. Coi nhiệt độ không khí là không đổi trong quá trình bơm.

  3. Một xi lanh kín hai đầu được chia làm hai phần bằng nhau nhờ một pittong cách nhiệt, mỗi phần có độ dài bằng $42$cm. Ở hai phần đều có khối lượng khí như nhau, ở nhiệt độ $27^0C$ và dưới áp suất $1$at. Muốn cho pittong trong xi lanh dịch chuyển đi $2$cm thì cần phải nung nóng khí ở một phần của xi lanh lên bao nhiêu? Tính áp suất của khí sau khi pittong dịch chuyển.

  4. Khối lượng không khí trong một phòng có thể tích $V=30m^3$ sẽ thay đổi đi bao nhiêu khi nhiệt độ trong phòng tăng từ $17^0C$ đến $27^0C$. Cho biết áp suất khí quyển bằng $p_0=1at$ và khối lượng mol của không khí là $\mu=29g$

  5. Khi nổi từ đáy hồ lên trên mặt nước, thể tích của một bọt khí tăng gấp rưỡi. Hãy tính độ sâu của hồ. Cho biết áp suất khí quyển $p_0=75cmHg$ và giả sử nhiệt độ ở đáy hồ và trên mặt hồ là như nhau.

  6. Một xi lanh nếu nằm ngang được chia làm hai phần bằng nhau bởi một pittong cách nhiệt. Mỗi phần có chiều dài $l_0=30$cm, chứa một lượng khí như nhau ở $27^0C$. Nung nóng một phần xi lanh thêm $10^0C$ và làm lạnh phần kia đi $10^0C$. Hỏi pittong di chuyển một đoạn bao nhiêu và về phía nào?

  7. Làm thí nghiệm người ta thấy bình chứa $1$kg khí nito bị nổ ở nhiệt độ $350^0C$. Tính khối lượng khí hidro có thể chứa trong bình cùng loại nếu nhiệt độ tối đa (bị nổ) là $50^0C$ và hệ số an toàn là $5$, nghĩa là áp suất tối đa chỉ bằng $1/5$ áp suất gây nổ. Cho $H=1; N=14; R=8,31J/mol.K$

  8. Có ba bình thể tích $V_1=V;V_2=2V;V_3=3V$ thông với nhau nhưng cách nhiệt đối với nhau. Ban đầu các bình chứa khí ở cùng nhiệt độ $T_0$ và áp suất $p_0$. Sau đó người ta hạ nhiệt độ bình $1$ xuống $T_1=\frac{T_0}{2}$, nâng nhiệt độ bình $2$ lên $T_2=1,5T_0$, nâng nhiệt độ bình $3$ lên $T_3=2T_0$. Tính áp suất mới của khí theo $p_0$.

  9. Một xi lanh đặt thẳng đứng, diện tích tiết diện $S=100cm^2$, chứa một lượng không khí ở nhiệt độ $t_1=27^0C$ được đậy bằng một pittong $P$ cách đáy xi lanh $h=50cm$. Pittong có thể trượt không ma sát dọc theo mặt trong của xi lanh. Đặt lên trên pittong một trọng vật $M$ có khối lượng $m=50kg$ thì pittong dịch chuyển xuống một đoạn $d=10cm$ rồi dừng lại. Tính nhiệt độ không khí trong xi lanh khi pittong dừng lại. Cho biết áp suất khí quyển là $p_0=10^5N/m^2$. Bỏ qua khối lượng của pittong. Lấy $g=10m/s^2$.

  10. Một ống tiêm có pittong tiết diện $S_1=2cm^2$ và kim tiêm tiết diện (phần ruột) $S_2=1mm^2$. Dùng lực $F=8N$ đẩy pittong đi một đoạn $5$cm thì nước trong ống tiêm sẽ phụt ra trong thời gian bao nhiêu?

Thuộc chủ đề:Lý thuyết Môn Lý Tag với:Áp suất

Sidebar chính

Chuyên mục




Học TậpVN © 2017 - 2020 - THÔNG TIN: Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định.
Học Trắc nghiệm - Học Giải - Môn Toán - Sách toán - eBook Toán - Giai Bai tap hay - Lop 12 - HocZ NET