• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Học tập VN

Học tập VN

Website về học tập tổng hợp cho học sinh phổ thông.




  • Môn Toán
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Sinh
  • Môn Anh
  • Môn Văn
  • Môn Sử
  • Môn Địa
Bạn đang ở:Trang chủ / Lý thuyết Môn Lý /    Một thanh đồng chất AB, có khối lượng $m$ đầu $A$ dựa vào mặt phẳng nằm ngang, đầu B dựa vào mặt phẳng nghiêng. Góc giữa hai mặt phẳng là $\alpha$. Đặt vào đầu B của thanh một lực $F$ hường dọc theo mặt phẳng nghiêng. Hỏi độ lớn của lực này bằng bao nhiêu để thanh cân bằng? Bỏ qua ma sát giữa thanh và hai mặt phẳng.

   Một thanh đồng chất AB, có khối lượng $m$ đầu $A$ dựa vào mặt phẳng nằm ngang, đầu B dựa vào mặt phẳng nghiêng. Góc giữa hai mặt phẳng là $\alpha$. Đặt vào đầu B của thanh một lực $F$ hường dọc theo mặt phẳng nghiêng. Hỏi độ lớn của lực này bằng bao nhiêu để thanh cân bằng? Bỏ qua ma sát giữa thanh và hai mặt phẳng.

27/12/2019 by admin

Xét moomen lực đối với trục quay qua B:
    $m_P=m_{N_1}$ (độ lớn) $\Leftrightarrow P.BK=N_1.BH$
                                              $\Rightarrow N_1=\frac{1}{2}P$
$\sum {{F_x}}=0$
$:-F+P.\cos (\alpha-90^0)-N_1\cos (\alpha-90^0)=0$
               $-F+P.\sin \alpha-\frac{1}{2}.P.\sin \alpha=0$ $\Leftrightarrow F=\frac{1}{2}.P.\sin \alpha$

Bài viết liên quan:

  1.    Trong một cái xô có chứa hỗn hợp nước và nước đá với khối lượng tổng cộng $M=10kg$. Người ta đem cái xô đó vào trong phòng và ngay lúc đó bắt đầu đo nhiệt độ $t^0$ của hỗn hợp sau tùng khoảng thời gian xác định. Đồ thì phụ thuộc của nhiệt độ $t^0$ vào thời gian $T$ ( phút) được biểu diễn như hình bên. Tìm khối lượng của nước dá có trong xô khi đem vào phòng. Cho biết: nhiệt dung riêng của nước $C=4200 J/kg.K$; nhiệt nóng chảy của nước đá $\lambda=3,4.10^5 J/kg$. Bỏ qua nhiệt dung của xô.

  2. Hai thanh có cùng độ dài $L$ và tiết diện ngang $S$ nhưng làm bằng vạt liệu khác nhau, nhưng vật liệu ấy lần lượt có hệ số nở dài $T$ không có sức căng hoặc nén trong hai thanh. Nếu tăng nhiệt độ lên $\Delta T$ thì lực nén trong mỗi thanh là bao nhiêu? Tính độ dâng của chất lỏng trong ống mao dẫn?

  3. Một mol khí lí tương đơn nguyên tử ban đầu ở nhiệt độ $323K$. Nếu khí thực hiên công $834J$ và nhận nhiệt lượng $2250J$ thì nhiệt độ của khí là bao nhiêu?

  4.    Đặt vật A trên một tấm ván. Khi nghiêng ván đi một góc $30^0$ thì vật A bắt đầu trượt xuống. Bây giờ người ta đặt ván nghiêng góc $20^0$. Hỏi muốn cho vật A bắt đầu trượt xuống thì phải kéo ván chuyển động tịnh tiến trên sàn ngang với gia tốc $a_0$ bằng bao nhiêu. Lấy $g=10 m/s^2$

  5.    Một người làm xiếc đi xe đạp trên thành thẳng đứng một hình trụ bán kính $R=6m$. Hệ số ma sát giữa thành và bánh xe là $k=0,25$. Tính vận tốc tối thiểu $v_{\min}$ của xe và góc nghiêng của xe đối với thành khi đi với $v_{\min}$ này

  6.     Ở mép một mặt nón đặt một vất nhỏ khối lượng $m$. Góc nghiêng của nón là $\alpha$ ( hình bên). Mặt nón quay xung quanh trục đối xứng $\Delta$ với vận tốc góc là $\omega$ không đổi. Khoảng cách từ trục quay đến trục là $R$. Tìm hệ số ma sát nhỏ nhất giữa  vật và mặt nón để vật đứng yên trên mặt nón và biện luận kết quả.

  7.     Một tấm ván  B dài $l=1m$, khối lượng $m_2=1kg$ được đặt trên một mặt dốc nghiêng góc $\alpha=30^0$. Một vạt A khối lượng $m_1=100g$ đặt tại điểm thấp nhát của vật B và được nối với vật B bằng một sợi dây mảnh không dãn vắt qua một ròng rọc cố điịnh ở đỉnh dốc ( hình bên). Thả cho tấm ván trượt dốc. Bỏ qua mọi ma sát. Tìm gia tốc của A và B, lực căng của dây nối, thời gian để A rời khỏi tấm ván và quãng đường mà tấm ván đã trượt dốc. Lấy $g=10 m/s^2$.

  8.    Trên mặt bàn nằm ngang rất nhẵn có một tâm ván khối lượng $M=1,6 kg$, chiều dài $l=1,2 m$. Đặt ở một đầu ván một vật nhỏ khối lượng $m=0,4 kg$. Hệ số ma sát giữa vật và ván là $k=0,3$. Tính vận tốc tối thiều $v_0$ cần truyền đột ngột cho ván ( hình bên) ($v_0$ hướng sang phải)

  9.    Đặt một vật A có khối lượng $m_1=4 kg$ trên một mặt bàn nhẵn ( ma sát không đáng kể) nằm ngang. Trên vật A đặt một vật B có khối lượng $m_2=2 kg$, nối với vật A bằng một sợi dây cố định ( hình bên). Bỏ qua khối lượng ròng rọc và dây. Hệ số ma sát giữa vật A và vật B bằng $0,5$. Xác định lực $\overrightarrow {F}$ cần kéo vật A theo phương nằm ngang để nó chuyển động với gia tốc $a=\frac{g}{2}$. Tính lực căng của dây nối hai vật khi đó. Lấy $g=10 m/s^2$

  10.        Từ điểm A trên mặt đất người ta bắn vật $1$ với vận tốc ban đầu $\overrightarrow {v_A}$ có độ lớn $40 m/s$ và với góc bắn $\alpha_1=30^0$. Sau thời gian $t_0$, từ điểm B trên mặt đất cách A $10m$ người ta bắn vật $2$ với vận tốc ban đầu $\overrightarrow {v_B}$ có độ lớn $40 m/s$ và với góc bắn $\alpha_2=60^0$. Cho biết $\overrightarrow {v_A}$ và $\overrightarrow {v_B}$ đồng phẳng và hai vật gặp nhau taị điểm M. Tìm $t_0$ và vị trí điểm M. Lấy $g=10 m/s^2$  

Thuộc chủ đề:Lý thuyết Môn Lý Tag với:Dao động

Sidebar chính

Chuyên mục




Học TậpVN © 2017 - 2020 - THÔNG TIN: Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định.
Học Trắc nghiệm - Học Giải - Môn Toán - Sách toán - eBook Toán - Giai Bai tap hay - Lop 12 - HocZ NET