a) Tìm $t_3$.
Sơ đồ biểu diễn sự biến đổi các trạng thái của khí ôxi
$(1)$ $\begin{cases}V_1 \\ p_1 = 10^5 Pa \\ T_1 = 370 K \end{cases} \rightarrow (2)$ $\begin{cases}V_2 \\ p_2 = 1,3.10^5 Pa \\ T_2 = T_1 \end{cases} \rightarrow $ $\begin{cases}V_3 = V_2 \\ p_3 = p_1 \\ T_3 \end{cases}$
$(1) \rightarrow (2) : V_2 = \frac{p_1}{p_2}V_1 = \frac{V_1}{1,3} $
$(2) \rightarrow (3) : T_3 = \frac{p_3}{p_2}T_2 = \frac{p_1}{p_2}T_1 \approx 285 K \Rightarrow t_2 = 12^0C $.
b) Đồ thị
Từ kết quả câu a), ta có các đồ thị như hình vẽ (a, b, c)
Bài viết liên quan:
- Một bình kín chứa $2$g khí hidro ở áp suất $p_1=1 at$ và nhiệt độ $t_1=27^0C$. Đun nóng bình để áp suất tăng lên đến $p_2=10 at$. Tính độ biến thiên nội năng của khí. Cho biết nhiệt dung riêng đẳng tích của khí hidro bằng $C_V=12,3 kJ/kg.K$
- Một bọt khí cách mặt nước trong hồ $5$ m nổi lên mặt hồ thì thể tích tăng hay giảm bao nhiêu lần. Khối lượng riêng của nước là $10^3 kg/m^3$ của thủy ngân là $13,6.10^3 kg/m^3$, áp suất khí quyển $p_0 = 76 cmHg$ và giả thiết nhiệt độ của nước trong hồ không đổi theo độ sâu.
- Có một lượng chất khí không đổi, nếu áp suất tăng $2.10^5 Pa$ thì thể tích biến đổi $3$ lít, nếu áp suất tăng $5.10^5 Pa$ thì thể tích biến đổi $5$ lít. Nhiệt độ của khí không đổi. Tính áp suất và thể tích lúc đầu của khí.
- Một xilanh chứa $200 cm^3$ khí ở áp suất $1,5 Pa$. Pit-tông nén khí trong xilanh còn $150 cm^3$. Tính áp suất của khí trong xilanh, xem nhiệt độ của khí không đổi.