• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Học tập VN

Học tập VN

Website về học tập tổng hợp cho học sinh phổ thông.




  • Môn Toán
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Sinh
  • Môn Anh
  • Môn Văn
  • Môn Sử
  • Môn Địa
Bạn đang ở:Trang chủ / Lý thuyết Môn Lý /     Một khối lập phương có thiết diện thẳng ABCD, khối lượng $m_1=8kg$, có cạnh A được nối với vật M bằng một sợi dây không dãn vắt qua một ròng rọc $R$ nhỏ cố định như hình bên. Mặt đáy CD của khối lập phương nghiêng góc $\beta=15^0$ so với sàn nhà, còn đoạn dây nối với cạnh A nghiêng góc $\alpha=30^0$ so với phương ngang. Khối lập phương nằm cân bằng. Tìm khối lượng $m_2$ của vật M vfa hệ số ma sát giữa khối lập phương và sàn. Bỏ qua ma sát và khối lượng của ròng rọc. Lấy $g=10 m/s^2$.

    Một khối lập phương có thiết diện thẳng ABCD, khối lượng $m_1=8kg$, có cạnh A được nối với vật M bằng một sợi dây không dãn vắt qua một ròng rọc $R$ nhỏ cố định như hình bên. Mặt đáy CD của khối lập phương nghiêng góc $\beta=15^0$ so với sàn nhà, còn đoạn dây nối với cạnh A nghiêng góc $\alpha=30^0$ so với phương ngang. Khối lập phương nằm cân bằng. Tìm khối lượng $m_2$ của vật M vfa hệ số ma sát giữa khối lập phương và sàn. Bỏ qua ma sát và khối lượng của ròng rọc. Lấy $g=10 m/s^2$.

27/12/2019 by admin

Khối lập phương chịu tác dụng của:
Trọng lực $\overrightarrow {P_1}$ ( đặt tại trọng tâm G); lực căng $\overrightarrow {T}$ của dây nối;
Phản lực vuông góc $\overrightarrow {N}$ của lực ma sát $\overrightarrow {F_{ms}}$ của ma sát tại cạnh C.
Chiếu phương trình $\overrightarrow {P_1}+\overrightarrow {T}+\overrightarrow {N}+\overrightarrow {F_{ms}}=0$ lên phương thằng đứng và phương nằm ngang.
      $-P_1+T.\sin \alpha+N= 0    (1)$ với $T=m_2g$
      $T.\cos \alpha=F_{ms}=0     (2)$ với $F_{ms}=kN$
Điều kiện cân bằng đối với trục C:
         $T.AC-P_1.\frac{AC}{2}.\cos (45^0+\beta)=0      (3)$
Từ $(1),(2)$ và $(3)$ thay số ta được $N=70N;m_2=2kg; k=0,24$

Bài viết liên quan:

  1.    Trong một cái xô có chứa hỗn hợp nước và nước đá với khối lượng tổng cộng $M=10kg$. Người ta đem cái xô đó vào trong phòng và ngay lúc đó bắt đầu đo nhiệt độ $t^0$ của hỗn hợp sau tùng khoảng thời gian xác định. Đồ thì phụ thuộc của nhiệt độ $t^0$ vào thời gian $T$ ( phút) được biểu diễn như hình bên. Tìm khối lượng của nước dá có trong xô khi đem vào phòng. Cho biết: nhiệt dung riêng của nước $C=4200 J/kg.K$; nhiệt nóng chảy của nước đá $\lambda=3,4.10^5 J/kg$. Bỏ qua nhiệt dung của xô.

  2. Hai thanh có cùng độ dài $L$ và tiết diện ngang $S$ nhưng làm bằng vạt liệu khác nhau, nhưng vật liệu ấy lần lượt có hệ số nở dài $T$ không có sức căng hoặc nén trong hai thanh. Nếu tăng nhiệt độ lên $\Delta T$ thì lực nén trong mỗi thanh là bao nhiêu? Tính độ dâng của chất lỏng trong ống mao dẫn?

  3. Một mol khí lí tương đơn nguyên tử ban đầu ở nhiệt độ $323K$. Nếu khí thực hiên công $834J$ và nhận nhiệt lượng $2250J$ thì nhiệt độ của khí là bao nhiêu?

  4.    Đặt vật A trên một tấm ván. Khi nghiêng ván đi một góc $30^0$ thì vật A bắt đầu trượt xuống. Bây giờ người ta đặt ván nghiêng góc $20^0$. Hỏi muốn cho vật A bắt đầu trượt xuống thì phải kéo ván chuyển động tịnh tiến trên sàn ngang với gia tốc $a_0$ bằng bao nhiêu. Lấy $g=10 m/s^2$

  5.    Một người làm xiếc đi xe đạp trên thành thẳng đứng một hình trụ bán kính $R=6m$. Hệ số ma sát giữa thành và bánh xe là $k=0,25$. Tính vận tốc tối thiểu $v_{\min}$ của xe và góc nghiêng của xe đối với thành khi đi với $v_{\min}$ này

  6.     Ở mép một mặt nón đặt một vất nhỏ khối lượng $m$. Góc nghiêng của nón là $\alpha$ ( hình bên). Mặt nón quay xung quanh trục đối xứng $\Delta$ với vận tốc góc là $\omega$ không đổi. Khoảng cách từ trục quay đến trục là $R$. Tìm hệ số ma sát nhỏ nhất giữa  vật và mặt nón để vật đứng yên trên mặt nón và biện luận kết quả.

  7.     Một tấm ván  B dài $l=1m$, khối lượng $m_2=1kg$ được đặt trên một mặt dốc nghiêng góc $\alpha=30^0$. Một vạt A khối lượng $m_1=100g$ đặt tại điểm thấp nhát của vật B và được nối với vật B bằng một sợi dây mảnh không dãn vắt qua một ròng rọc cố điịnh ở đỉnh dốc ( hình bên). Thả cho tấm ván trượt dốc. Bỏ qua mọi ma sát. Tìm gia tốc của A và B, lực căng của dây nối, thời gian để A rời khỏi tấm ván và quãng đường mà tấm ván đã trượt dốc. Lấy $g=10 m/s^2$.

  8.    Trên mặt bàn nằm ngang rất nhẵn có một tâm ván khối lượng $M=1,6 kg$, chiều dài $l=1,2 m$. Đặt ở một đầu ván một vật nhỏ khối lượng $m=0,4 kg$. Hệ số ma sát giữa vật và ván là $k=0,3$. Tính vận tốc tối thiều $v_0$ cần truyền đột ngột cho ván ( hình bên) ($v_0$ hướng sang phải)

  9.    Đặt một vật A có khối lượng $m_1=4 kg$ trên một mặt bàn nhẵn ( ma sát không đáng kể) nằm ngang. Trên vật A đặt một vật B có khối lượng $m_2=2 kg$, nối với vật A bằng một sợi dây cố định ( hình bên). Bỏ qua khối lượng ròng rọc và dây. Hệ số ma sát giữa vật A và vật B bằng $0,5$. Xác định lực $\overrightarrow {F}$ cần kéo vật A theo phương nằm ngang để nó chuyển động với gia tốc $a=\frac{g}{2}$. Tính lực căng của dây nối hai vật khi đó. Lấy $g=10 m/s^2$

  10.        Từ điểm A trên mặt đất người ta bắn vật $1$ với vận tốc ban đầu $\overrightarrow {v_A}$ có độ lớn $40 m/s$ và với góc bắn $\alpha_1=30^0$. Sau thời gian $t_0$, từ điểm B trên mặt đất cách A $10m$ người ta bắn vật $2$ với vận tốc ban đầu $\overrightarrow {v_B}$ có độ lớn $40 m/s$ và với góc bắn $\alpha_2=60^0$. Cho biết $\overrightarrow {v_A}$ và $\overrightarrow {v_B}$ đồng phẳng và hai vật gặp nhau taị điểm M. Tìm $t_0$ và vị trí điểm M. Lấy $g=10 m/s^2$  

Thuộc chủ đề:Lý thuyết Môn Lý Tag với:Dao động

Sidebar chính

Chuyên mục




Học TậpVN © 2017 - 2020 - THÔNG TIN: Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định.
Học Trắc nghiệm - Học Giải - Môn Toán - Sách toán - eBook Toán - Giai Bai tap hay - Lop 12 - HocZ NET