a) Tìm N của mêtan trong bình
$N = \frac{m}{\mu }N_A = 6,03.10^{23}$ phân tử.
b) Tìm thể tích của bình.
Trong bình có $v = \frac{N}{N_A} = 1,5 $ mol khí mêtan ở điều kiện tiêu chuẩn, chiếm thể tích $V = 22,4.1,5 = 33,6 (l)$.
chú ý : Trường hợp tổng quát dùng phương trình Cla-pê-rôn – Men – đê – lê – ép $V = \frac{m}{\mu }.\frac{RT}{p} . $
Bài viết liên quan:
- Một lượng khí hidro ở $27^0$C và áp suất $10^5$ Pa. Tìm khối lượng riêng của khí hidro.
- Trong một bình chứa hỗn hợp khí không phản ứng hóa học với nhau,có khối lượng và khối lượng mol của mỗi khí lần lượt là $m_1, m_2 ..,m_n$ và $\mu_1, \mu_2,…, \mu_n $.Tìm khối lượng mol của hỗn hợp khí trên.
- Một bình kín chứa đầy nước ở nhiệt độ $27^0C$. Áp suất trong bình là bao nhiêu nếu lực tương tác giữa các phân tử nước tự nhiên biến mất ?
- Ở nhiệt độ $T_1$, áp suất $p_1$, khối lượng riêng của một chất khí là $D_1$. Hãy lập biểu thức tính khối lượng riêng của chất khí đó ở nhiệt độ $T_2$, áp suất $p_2$.
- Một bình có dung tích $V=10$ lít chứa một lượng khí hidro bị nén ở áp suất $p=50$at, $7^0C$. Khi nung nóng bình, do bình hở nên có một phần khí thoát ra; phần khí còn lại có nhiệt độ $17^0C$ và vẫn dưới áp suất như cũ. Tính khối lượng khí đã thoát ra.
- Có $8g$ khí oxi hỗn hợp với $22g$ khí cacbonic ($CO_2)$. Xác định khối lượng của $1$ kilomol hỗn hợp đó.
- Trong một bình chứa $10kg$ khí ở áp suất $10^7 N/m^2$. Người ta hút từ bình ra một lượng khí cho tới khi áp suất của lượng khí còn lại trong bình bằng $2,5.10^6 N/m^2$. Coi nhiệt độ của khí không đổi. Tìm lượng khí đã lấy ra