• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Học tập VN

Học tập VN

Website về học tập tổng hợp cho học sinh phổ thông.




  • Môn Toán
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Sinh
  • Môn Anh
  • Môn Văn
  • Môn Sử
  • Môn Địa
Bạn đang ở:Trang chủ / Lý thuyết Môn Lý / Mỗi lần bơm được $V_1 = 200 cm^3$ không khí vào bánh xe đạp sao cho áp lực của bánh xe lên mặt đường là $210 N$ thì diện tích tiếp xúc là $30 cm^2$. Lúc đầu bánh xa chứa không khí ở áp suất khí quyển $p_0 =10^5$ Pa và có thể tích $V_0 = 1500 cm^3$. Sau n lần bơm, thể tích của bánh xe là $V = 2000 cm^3$. Tính n.

Mỗi lần bơm được $V_1 = 200 cm^3$ không khí vào bánh xe đạp sao cho áp lực của bánh xe lên mặt đường là $210 N$ thì diện tích tiếp xúc là $30 cm^2$. Lúc đầu bánh xa chứa không khí ở áp suất khí quyển $p_0 =10^5$ Pa và có thể tích $V_0 = 1500 cm^3$. Sau n lần bơm, thể tích của bánh xe là $V = 2000 cm^3$. Tính n.

27/12/2019 by admin

Sau n lần bơm, lượng không khí vào bánh xe có áp suất :
        $p’ = \frac{210}{3.10^3} = 0,7.10^3 (Pa)$
Áp suất của không khí trong bánh xe lúc đó : $p = p’ + p_0 = 1,7.10^5 Pa$, chiếm thể tích V.
Lượng không khí này xem như lúc đầu có thể tích $V_2 = V_0 + 200m = (1500 + 200n) cm^3$, và áp suất $p_2 = p_0$.
Định luật Bôi-lơ Ma-ri-ốt :
        $p_2V_2 = pV \Rightarrow  \frac{p}{p_2} = \frac{V_2}{V} \Leftrightarrow  1,7 = \frac{1500 + 200n}{2000}$.
Giải phương trình và chọn nghiệm số : $n \approx  10$ lần bơm.

Bài viết liên quan:

  1. Hai bình $A$ và $B$ có dung tích $V_1=3$ lít và $V_2=4$lít thông với nhau bằng một ống dẫn nhỏ có khóa K. Ban đầu $K$ đóng người ta bơm vào bình $A$ khí hêli ở áp suất $p_1=2$at  và vào bình $B$ khí agôn ở áp suất $p_2=1$at. Nhiệt độ trong hai bình là như nhau. Mở khóa $K$ cho hai bình thông nhau. Tính áp suất của hỗn hợp khí.

  2. Một ống thủy tinh có tiết diện đều, một đầu kín, chứa thủy ngân chiếm một đoạn dài $l = 125 mm$ và nhốt trong ống một lượng không khí. Nếu dựng ống thẳng đứng đầu hở xuống dưới thì không khí trong ống chiếm một  đoạn dài $x_1 = 70mm$, nếu đặt ống nằm ngang thì không khí trong ống chiếm một đoạn dài $x_2 = 58,5 mm$. Cho rằng nhiệt độ của không khí trong ống không đổi. Tính áp suất khí quyển $p_0$.

  3. Một ống thủy tinh nhỏ tiết diện đều dài $50 cm$ hở ca hai đầu được nhúng vào chậu thủy ngân ngập đến $20 cm$ chiều dài của ống. Sau đó bịt kín đầu trên của ống rồi rút ống ra khỏi thủy ngân. Hỏi chiều dài của thủy ngân còn lại trong ống. Áp suất khí quyển là $p_0 = 76cmHg$. Bỏ qua mao dẫn.

  4. Ấn đầu hở của một nghiệm thẳng đứng vào chậu thủy ngân để nhốt một lượng không khí vào ống nghiệm. Khi áp suất khí quyển là $p =76 cmHg$ thì mực thủy ngân trong ống nghiệm cao hơn trong chậu $h =5 cm$, chiều dài của cột không khí trong ống nghiệm là $l =71 cm$. Khi áp suất khí quyển là  $p =78 cmHg$ thì mực thủy ngân trong ống nghiệm cao hơn trong chậu bao nhiêu. Nhiệt độ của không khí trong ống nghiệm không đổi.

Thuộc chủ đề:Lý thuyết Môn Lý Tag với:Định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt

Sidebar chính

Chuyên mục




Học TậpVN © 2017 - 2020 - THÔNG TIN: Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định.
Học Trắc nghiệm - Học Giải - Môn Toán - Sách toán - eBook Toán - Giai Bai tap hay - Lop 12 - HocZ NET