Chọn chiều dương trục $Ox$ cùng chiều với chuyển động của ô tô, gốc toạ độ ở $A$, gốc thời gian là lúc $6$h sáng. Phương trình chuyển động của hai xe là:
$x_1=\frac{0,4}{2}t^2=0,2t^2$ (1)
$x_2=300+v(t-10)$ (2)
với $v$ là vận tốc xe đạp. Hai xe gặp nhau lúc $6$h$50$s, tức là sau $50$s:
$x_1=x_2 \rightarrow o,2t^2=300+v(t-10)$ (3).
Thay $t=50$s vào (3) ta được: $v=5$m/s.
Khoảng cách hai xe lúc $6$h$01$ph sáng, tức là khi $t=60$s:
$d=|x_1-x_2|=|0,2t^2-300-5(t-10)|=250$m.
Bài viết liên quan:
- Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều đi được những đoạn đường $s_1=35$m và $s_2=120$m trong khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là $5$s. Tìm gia tốc và vận tốc ban đầu của xe.
- Một tàu hỏa bắt đầu rời ga, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc $0,1$m/$s^2$. a) Cần bao nhiêu thời gian để tàu đạt đến vận tốc $36$km/h và trong thời gian đó tàu đi được quãng đường là bao nhiêu.b) Khi đạt đến vận tốc $36$km/h, tàu hỏa chuyển động thẳng đều. Tính quãng đường mà tàu hỏa đi được trong $5$ phút kể từ khi bắt đầu chuyển động.
- Một viên bi đang lăn với vận tốc $2$m/s thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc $0,3$m/$s^2$ và đến cuối dốc trong thời gian $10$ giây.a) Tìm chiều dài của dốc và vận tốc ở cuối dốc.b) Viết phương trình chuyển động của viên bi, từ đó xác định thời điểm khi bi ở chỉnh giữa dốc.
- Cùng một lúc một ôtô và một xe đạp khởi hành từ hai điểm A và B cách nhau $120$m và chuyển động cùng chiều, ôtô đuổi theo xe đạp. Ôtô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc $1$m/$s^2$, còn xe đạp chuyển động đều. Sau $20$ giây ôtô đuổi kịp xe đạp.a) Xác định vận tốc của xe đạp.b) Tìm khoảng cách giữa hai xe sau thời gian $50$s.
- Một xe đang chuyển động với vận tốc $10$ m/s thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc $0,1 m/s^2$ và đến cuối dốc đạt $20$ m/s. Tính chiều dài của dốc và thời gian xe xuống hết dốc.
- Một ô tô đang chuyển động đều với vận tốc $10$ m/s thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều , sau $20$ giây thì đạt vận tốc $14$ m/s. Tìm vận tốc của ô tô sau $40$ giây và đoạn đường xe đi được trong thời gian tăng tốc.
- Một ô tô đang chạy thẳng đều với vận tốc 40km/h thì tăng ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Gia tốc của ô tô là bao nhiêu biết rằng sau khi chạy quãng đường 1km thì ô tô đạt được vận tốc 60km/h$A. 20km/h^2 B. 1000m/s^2 C.1000km/h^2 D. 10km/h^2$
- Một xe máy đang chạy với vận tốc 15m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và xe máy chuyển động nhanh đần đều. Sau 10 giây, xe đạt vận tốc 20m/s. Hỏi gia tốc của xe sau 20s kể từ khi tăng ga là:A. $1,5 m/s^2 $ và $27 m/s$ B. $1,5 m/s^2$ và $25 m/s$C. $0,5 m/s^2$ và $25 m/s$ D. $0,5 m/s^2$ và $27 m/s$
- Một bánh xe có bán kính $0,5m$ quay nhanh dần đều, trong $4s$ tăng tốc từ $120 $ vòng/phút đến $300$ vòng/phút. Hãy xác định các thành phần hướng tâm và tiếp tuyến của vectơ gia tốc của một điểm nằm ở vành bánh sau $0,5s$ kể từ lúc bắt đầu tăng tốc.
- Một vật được thả rơi không vận tốc đầu tại nơi có gia tốc trọng trường $g$ chưa biết. Sau thời gian $2s$ đầu tiên, vật rơi được quãng đường bằng $20m$. Tính thời gian để vật rơi được $1m$ đầu của quãng đường.