a) Ta có $v_{2}=36$km/h$=10$m/s
Các vận tốc $ \overrightarrow{v_{1}}, \overrightarrow{v_{2}} $ được biểu diễn như hình bên.
b) Quãng đường các vật đi được trong $4s$:
$s_{1}=v_{1}.t=15.4=60$m; $s_{2}=v_{2}.t=10.4=40$m
Khoảng cách giữa hai vật:
$s= \sqrt{ s_{1}^{2}+s_{2}^{2}-2s_{1}s_{2} \cos \alpha} = \sqrt{ 60^{2}+40^{2}-2.60.40.\frac{ 1}{2}}=52,9m$
Bài viết liên quan:
- Một người bơi dọc theo chiều dài $50 m$ của bể bơi hết $40 s$, rồi quay lại về chỗ xuất phát trong $42 s$. Hãy xác định vận tốc trung bình và tốc độ trung bình:a) Trong lần bơi đầu tiên theo chiều dài của bể bơi.b) Trong lần bơi về.c) Trong suốt quãng đường đi và về.
- Một ô tô chạy trên một con đường thẳng với vận tốc không đổi là $40 km/h$. Sau một giờ, một ô tô khác đuổi theo với vận tốc không đổi từ cùng điểm xuất phát và đuổi kịp ô tô thứ nhất sau quãng đường $200 km$.a) Tính vận tốc của ô tô thứ hai.b) Giải bài toán bằng đồ thị.
- Lúc $8h$ một học sinh bắt đầu thi chạy $100m$. Để đo thơi gian chạy của học sinh này, người ta dùng hai loại đồng hồ khác nhau là đồng hồ bầm giây và đồng hồ đeo tay thong thường.Nếu coi cả hai đồng hồ này đều chính xác thì đại lượng nào sau đây là giống nhau với chỉ số của cả hai đồng hồ? Tại sao?a) Thời điểm học sinh bắt đầu chạyb) Thời điểm học sinh đến vạchc) Thời gia học sinh chạy hết quãng đường $100m$
- Một vật chuyển động trên đường thẳng từ $A $ đến $ B$ trong thời gian $t=20s$. Trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu vật chuyển động với vận tốc $v1$, thời gian còn lại vật tăng tốc, chuyển động với vận tốc $v2=3v1$. Trong thời gian này quãng đường vật đi được là $s2=60m$. Tính vận tốc $v1, v2$.
- Một người đi xe đạp trên một đoạn thẳng AB. Trên $\frac{1}{3}$ đoạn đường đầu đi với vận tốc $12$km/h. $\frac{1}{3}$ đoạn đường tiếp theo đi với vận tốc $6$km/h. $\frac{1}{3}$ đoạn đường cuối đi với vận tốc $9$km/h. Tính vận tốc trung bình của xe đạp trên cả quãng đường AB.
- Bài 27: Hai vật bắt đầu chuyển động từ hai điểm A và B cách nhau $60$m trên một đường thẳng, theo hai hướng ngược nhau để gặp nhau. Vận tốc của vật di từ A gấp đôi vận tốc của vật đi từ B, sau $4$s thì hai vật gặp nhau.a) Viết phương trình chuyển động của hai vật. Chọn A làm gốc tọa độ, chiều dương từ A đến B.b) Tìm biểu thức thể hiện sự phụ thuộc khoảng cách giữa hai vật theo thời gian, từ đó tinh khoảng cách giữa hai vật tại thơi điểm $t=12$s.
- Hai vật cũng xuất phát một lúc tại A, chuyển động cùng chiều. Vật thứ nhất chuyển động đều với vận tốc $v_{1}=20$m/s, vật thứ hai chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu với gia tốc $0,4$ m/$s^2$. Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc O trùng với A, gốc thời gian là lúc hai vật xuất phát.a) Viết phương trình chuyển động của hai vật. Từ đó xác định thời điểm và vị trí lúc hai vật gặp nhau.b) Viết phương trình vận tốc vật thứ hai. Xác định khoảng cách giữa hai vật tại thời điểm chúng có vận tốc bằng nhau.
- Một vật chuyển động thẳng đều, lúc $t_1 = 2 s$ vật đến A có tọa độ $x_1 = 6 m$, lức $t_2 = 5 s$ vật đến B có tọa độ $x_2 = 12 m$. Viết phương trình tọa độ của vật.
- Một đoàn tàu có khối lượng tổng cộng $110$ tấn đang chuyển động thẳng đều với vận tốc $v_{0}=36 km/h$ trên đường sắt nằm ngang thì hai toa cuối đoàn tàu có khối lượng tổng cộng $20$ tấn bị tách khỏi đoàn tàu. Cho biết lực kéo của đầu tàu giữ nguyên không thay đổi. Tìm khoảng cách giữa hai toa cuối và phần còn lại của đoàn tàu sau $10s$, và ngay khi toa cuối dừng lại. Hệ số ma sát lăn $\mu =0,09$. Lấy $g=10 m/s^{2}$.
- Trong một cuộc đua xe đạp, trên một đoạn đường thẳng, xe của vận động viên Nam đnag chạy dần đều với vận tốc không đổi $12m/s$. Xe của vận động viên Quốc chạy thứ nhì, cách Nam $10m$ và đang có vận tốc $10m/s$ thì tăng tốc với gia tốc không đổi. Sau thời gian $10s$, Quốc bắt kịp Nam.a) Tính gia tốc của Quốc và vận tốc của Quốc khi bắt kịp Nam .b) Sau khi bắt kịp Nam, Quốc giữ vận tốc không đổi. Nam phải đạp xe nhanh dần đều với gia tốc có độ lớn $0,2m/s^2$ để về đích cùng lúc với Quốc.Hỏi, đích còn cách hai vận động viên bao nhiêu khi hai vận động viên này chạy xe ngang nhau? Tính vận tốc của mỗi vận động viên khi về đến đích.