Thể tích của một mol canxi bằng:
$V=\frac{khối lượng mol của canxi}{tỉ khối}=\frac{40,08}{1,55}=25,86 cm^3$
Thể tích thực của các nguyên tử canxi chỉ chiếm $74 \%$:
$25,86 \times 0,74=19,14 cm^3$
Thể tích của một nguyên tử canxi:
$V=\frac{19,14}{6,02.10^{23}} \approx 3.10^{-23} cm^3$
$R_{Ca}=\sqrt[3]{\frac{3 \times 3.10^{-23}}{4 \times 3,14} } $
– Bán kính gần đúng của nguyên tử canxi là: $1,97.10^{-8} cm$.
– Bán kính gần đúng của nguyên tử vàng là: $1,44.10^{-8} cm$.
– Bán kính gần đúng của nguyên tử sắt là: $1,28.10^{-8} cm$.
Bài viết liên quan:
- ion dương $A^+$ có $8$ nguyên tử thuộc $3 $ nguyên tố. Trong $A^+$ tổng số eletron là $18$$A^+$ có $2$ nguyên tố liên tiếp nhau cùng chu kì$A^+$ là một muối của bazơ hữu cơ$a)$ Tìm công thức ion $A^+$$b)$ Viết công thức cấu tạo của phân tử $ANO_3$
- Nguyên tử $A$ có cấu hình electron ngoài cùng là $3p^4$. Tỉ lệ nơtron và số proton là $1:1$. Nguyên tử $B$ có số nơtron bằng $1,25$ lần số nơtron của $A$. Khi cho $7,8 g B$ tác dụng với lượng dư $A$ ta được $11g$ hợp chất $B_2A$. Xác định số thứ tự, số khối của $A$ và $B$.
- Khi điện phân nước người ta xác định cứ $1g$ hiđro sẽ thu được $7,9370 g$ oxi. Hãy tính khối lượng nguyên tử của oxi. Cho biết $H=1,0079.$
- Một nguyên tử có tổng số hạt là $62$ và có số khối nhỏ hơn $43$. Tìm số $proton$, số $notron$ và khối lượng $mol$ nguyên tử.
- Tổng số các hạt trong nguyên tử $R$ là $76$; số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là $20$. Tìm số hạt proton, nơtron, electron và điện tích hạt nhân của $R$.
- a) Cấu hình electron nào sau đây vi phạm quy tắc Hund?$(A) 1s^2; (B) 1s^2 2s^2 2p^2_x; (C) 1s^2 2s^2 2p^1_x 2p_y^1; (D) 1s^2 2s^2 2p_x^1 2p_z^1;$ $(E) 1s^2 2s^2 2p_x^2 2p_y^1 2p_z^1$b) Nguyên tố $A$ có cấu hình electron ngoài cùng $4s^24p^6; A=79$. Tính số nơtron của nguyên tử thuộc nguyên tố $A$.
- Cho biết mức năng lượng ngoài cùng của nguyên tử thuộc nguyên tố $A$ là $3p^5$ và nguyên tố $B$ là $4s^2$.a) Viết cấu hình electron của $A, B$.b) Nguyên tố nào là kim loại? phi kim?c) $X, Y$ là hai đồng vị của nguyên tố $A$ có tổng số khối là $72$. Hiệu số nơtron của $X, Y$ bằng $1/10$ số điện tích hạt nhân của $B$. Tỉ lệ số nguyên tử $X:Y=37,25:98,25$. Tính sô khối $X, Y$ và khối lượng mol trung bình của $A$.
- Hãy cho biết các đồng vị sau đây, đồng vị nào phù hợp với tỉ lệ: $\frac{số proton}{số nơtron}=\frac{13}{15} $.
- Nguyên tử của nguyên tố $A$ có cấu hình electron $(n-1)d^\alpha ns^1$. Xác định cấu hình electron có thể có của $A$, từ đó cho biết số thứ tự, chu kì,nhóm của nguyên tố $A$.
- Trong nước, hiđro chủ yếu tồn tại hai đồng vị $_1^1H$ và $_1^2H$. Hỏi có bao nhiêu đồng vị $_1^2H$ trong $1 ml$ nước? Biết nguyên tử khối trung bình của hiđro trong nước nguyên chất là $1,008.$