• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Học tập VN

Học tập VN

Website về học tập tổng hợp cho học sinh phổ thông.




  • Môn Toán
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Sinh
  • Môn Anh
  • Môn Văn
  • Môn Sử
  • Môn Địa
Bạn đang ở:Trang chủ / Lý thuyết Môn Hóa / Xác định bán kính gần đúng của các nguyên tử  $Ca, Fe, Au$  nếu tỉ khối các kim loại đó lần lượt là:  $1,55;  7,9;  19,3$. Biết rằng trong tinh thể các nguyên tử của các nguyên tố trên chỉ chiếm  $74 \%$ thể tích. Cho  $Ca=40,08;  Fe=55,935;  Au=196,97.$

Xác định bán kính gần đúng của các nguyên tử  $Ca, Fe, Au$  nếu tỉ khối các kim loại đó lần lượt là:  $1,55;  7,9;  19,3$. Biết rằng trong tinh thể các nguyên tử của các nguyên tố trên chỉ chiếm  $74 \%$ thể tích. Cho  $Ca=40,08;  Fe=55,935;  Au=196,97.$

29/12/2019 by admin

Thể tích của một mol canxi bằng:
                $V=\frac{khối  lượng  mol  của  canxi}{tỉ  khối}=\frac{40,08}{1,55}=25,86  cm^3$
Thể tích thực của các nguyên tử canxi chỉ chiếm  $74 \%$:
                $25,86 \times 0,74=19,14  cm^3$
Thể tích của một nguyên tử canxi:
                $V=\frac{19,14}{6,02.10^{23}} \approx  3.10^{-23}  cm^3$
                $R_{Ca}=\sqrt[3]{\frac{3 \times 3.10^{-23}}{4 \times 3,14} } $
– Bán kính gần đúng của nguyên tử canxi là:  $1,97.10^{-8}  cm$.
– Bán kính gần đúng của nguyên tử vàng là:  $1,44.10^{-8}  cm$.
– Bán kính gần đúng của nguyên tử sắt là:  $1,28.10^{-8}  cm$.

Bài viết liên quan:

  1. ion dương $A^+$ có $8$ nguyên tử thuộc $3 $ nguyên tố. Trong $A^+$ tổng số eletron là $18$$A^+$ có $2$ nguyên tố liên tiếp nhau cùng chu kì$A^+$ là một muối của bazơ hữu cơ$a)$ Tìm công thức ion $A^+$$b)$ Viết công thức cấu tạo của phân tử $ANO_3$

  2. Nguyên tử $A$ có cấu hình electron ngoài cùng là  $3p^4$. Tỉ lệ nơtron và số proton là $1:1$. Nguyên tử $B$ có số nơtron bằng $1,25$ lần số nơtron của $A$. Khi cho $7,8 g  B$ tác dụng với lượng dư $A$ ta được $11g$ hợp chất $B_2A$. Xác định số thứ tự, số khối của $A$  và  $B$.

  3. Khi điện phân nước người ta xác định cứ  $1g$  hiđro sẽ thu được  $7,9370  g$  oxi. Hãy tính khối lượng nguyên tử của oxi. Cho biết  $H=1,0079.$

  4. Một nguyên tử có tổng số hạt là $62$ và có số khối nhỏ hơn $43$. Tìm số $proton$, số $notron$ và khối lượng $mol$ nguyên tử.

  5. Tổng số các hạt trong nguyên tử $R$ là $76$; số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là $20$. Tìm số hạt proton, nơtron, electron và điện tích hạt nhân của $R$.

  6. a) Cấu hình electron nào sau đây vi phạm quy tắc  Hund?$(A)  1s^2;        (B)  1s^2  2s^2  2p^2_x;       (C) 1s^2  2s^2  2p^1_x  2p_y^1;      (D)  1s^2  2s^2  2p_x^1  2p_z^1;$  $(E)  1s^2  2s^2  2p_x^2  2p_y^1  2p_z^1$b) Nguyên tố  $A$  có cấu hình electron ngoài cùng  $4s^24p^6; A=79$. Tính số nơtron của nguyên tử thuộc nguyên tố  $A$.

  7. Cho biết mức năng lượng ngoài cùng của nguyên tử thuộc nguyên tố $A$  là  $3p^5$  và nguyên tố  $B$  là  $4s^2$.a) Viết cấu hình electron của $A, B$.b) Nguyên tố nào là kim loại? phi kim?c) $X, Y$  là hai đồng vị của nguyên tố  $A$  có tổng số khối là $72$. Hiệu số nơtron của $X, Y$  bằng  $1/10$  số điện tích hạt nhân của  $B$. Tỉ lệ số nguyên tử $X:Y=37,25:98,25$. Tính sô khối  $X, Y$  và khối lượng mol trung bình của  $A$.

  8. Hãy cho biết các đồng vị sau đây, đồng vị nào phù hợp với tỉ lệ:  $\frac{số  proton}{số  nơtron}=\frac{13}{15}  $.

  9. Nguyên tử của nguyên tố  $A$  có cấu hình electron  $(n-1)d^\alpha ns^1$. Xác định cấu hình electron có thể có của  $A$, từ đó cho biết số thứ tự, chu kì,nhóm của nguyên tố  $A$.

  10. Trong nước, hiđro chủ yếu tồn tại hai đồng vị  $_1^1H$  và  $_1^2H$. Hỏi có bao nhiêu đồng vị  $_1^2H$  trong  $1 ml$ nước? Biết nguyên tử khối trung bình của hiđro trong nước nguyên chất là  $1,008.$

Thuộc chủ đề:Lý thuyết Môn Hóa Tag với:Thành phần cấu tạo nguyên tử

Sidebar chính

Chuyên mục




Học TậpVN © 2017 - 2020 - THÔNG TIN: Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định.
Học Trắc nghiệm - Học Giải - Môn Toán - Sách toán - eBook Toán - Giai Bai tap hay