Chọn $B.$
Bài viết liên quan:
- Hỗn hợp $X$ gồm axit axetic và ancol etylic. Chia $X$ thành ba phần bằng nhau.Cho phần một tác dụng với natri dư thấy có $3,36l$ khí $H_2$ thoát ra (đktc)Phần hai cho phản ứng vừa đủ với $200ml $ dung dịch $NaOH 1M$Thêm vào phầm ba một lượng $H_2SO_4$ làm xúc tác rồi thực hiện phản ứng este hóa, hiệu suất đạt $60\% $a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy rab) Tính khối lượng của hỗn hợp $X$ đã dùng và khối lượng este thu được
- Có hai ống nghiệm đựng nước brom (màu vàng nhạt). Thêm vào ống thứ nhất một ít pentan và ống thứ hai một ít pent-$2$-en, sau đó lắc nhẹ cả hai ống nghiệm. Kết quả: Ống thứ nhất có lớp chất lỏng phía trên màu vàng nhạt còn lớp chất lỏng phía dưới không màu; Ống thứ hai có lớp chất lỏng phía trên không màu và lớp chất lỏng phía dưới cũng không màu.Giải thích hiện tượng quan sát được.
- Trong bình kín dung tích không thay đổi chứa một lượng $O_2$ gấp đôi lượng cần thiết để đốt cháy hỗn hợp hơi hai este đồng phân có công thức phân tử là $C_nH_{2n}O_2.$ Nhiệt độ và áp suất trong bình lúc đầu là $136,5^oC$ và $1$ atm. Sau khi đốt cháy hoàn toàn hai este, giữ nhiệt độ trung bình ở $819^oK,$ áp suất trong bình lúc này là $2,375$ atm.a) Lập công thức phân tử và công thức cấu tạo của $2$ este.b) Đun nóng $2,22$ gam hỗn hợp hai este trên với $57,8$ gam dung dịch $NaOH 50$%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch $B$. Tính nồng độ % của $NaOH$ còn lại trong $B$.
- Đun nóng một hỗn hợp gồm $2$ ancol no đơn chức với $H_2SO_4$ đặc ở $140^oC$ thu được $21,6$ gam nước và $72$ gam hỗn hợp $3$ este.Xác định công thức cấu tạo của hai ancol trên, biết $3$ este thu được có số mol bằng nhau và phản ứng xảy ra hoàn toàn
- So sánh lực barơ cả các chất trong từng dãy hợp chất sau :a) $CH_3NH_2,(CH_3)_2NH, NH_3$ b) $C_2H_5NH_2, C_6H_5NH_2, NH_3$c) $(C_6H_5)_2NH, C_6H_5NH_2, (CH_3)_2NH.$
- Cho dãy chuyển hóa sau: $C_2H_4 \rightarrow C_2H_5OH \rightarrow CH_3COOH \rightarrow CH_3COOC_2H_5$a) Viết các phương trình hóa học thực hiện chuyển hóa trên.b) Hãy chỉ rõ nhóm chức trong phân tử các chất trên.
- Hỗn hợp $X$ gồm axit axetic và etanol. Chia $X$ thành $3$ phần bằng nhau.Cho phần $1$ tác dụng với natri dư thấy có $3,36$ lít khí thoát ra.Phần $2$ tác dụng với $CaCO_3$ dư thấy có $1,12$ lít khí $CO_2$ thoát ra. Các thể tích đo ở đktc.a) Tính phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp $X$.b) Thêm vài giọt axit $H_2SO_4$ vào phần $3$, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Tính khối lượng este tạo thành nếu hiệu suất của phản ứng este hóa bằng $60,00\%$.
- Mệnh đề nào sau đây không đúng?A. $Fe^{2+}$ oxi hóa được $Cu$.B. $Fe$ khử được $Cu^{2+} $ trong dung dịch.C. $Fe^{3+} $ có tính oxi hóa mạnh hơn $Cu^{2+}$.D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự $Fe^{2+}, H^+, Cu^{2+}, Ag^+$.
- Cho các chất $O_2N-(CH_2)_6-NO_2$ và $BrCH_2-(CH_2)_4CH_2Br$. Viết các phương trình chuyển hóa thành tơ nilon $-6,6$.
- Hợp chất $X$ (gồm $C, H, O$) chứa một nhóm chức trong phân tử, không tác dụng với $Na$, tác dụng với $NaOH$ theo tỉ lệ mol là $1:1$ hay $1:2$. Khi đốt cháy $1$ mol chất $X$ cho $7$ mol $CO_2. X$ có công thức cấu tạo thu gọn là:A. $C_2H_5COOC_4H_9$ B. $C_3H_7COOC_3H_7$C. $HCOOC_6H_5$ D. $CH_3COOC_5H_9$.