Gọi $x$ là thành phần $\%$ của đồng vị $_{}^{65}\textrm{Cu} : \frac{65 \times x + (100 – x)63}{100} = 63,54$
Giải ra ta được $x = 27\% _{}^{65}\textrm{Cu}$ và $73\% _{}^{63}\textrm{Cu}$
$M_{CuCl_2} = 134,54$
Thành phần phần trăm của hai đồng vị $Cu$ trong $CuCl_2$
$\frac{63,54}{134,54} = 0,47 = 47\%$
Thành phần $\% _{}^{63}\textrm{Cu}$ trong $CuCl_2 : \frac{73 \times 63}{134,54 \times 100} \times 100\% = 34,18\%$
Bài viết liên quan:
- Hãy cho biết trong $540 g Al$ có bao nhiêu nguyên tử $Al$
- Cho khối lượng tuyệt đối của nguyên tử $C$ và $O$ lần lượt là $19,92. 10^{-24}$ gam và $26,56.10^{-24}$ gam. Tìm khối lượng mol của phân tử $O_2, CO_2, CO_3^{2^-}$
- Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử $Fe$ lần lượt là $1,28\mathop A\limits^0$ và $56$ g/mol. Tính khối lượng riêng của $Fe$. Biết rằng trong tinh thể, các tinh thể $Fe$ chiếm $74 \%$ thể tích còn lại là phần rỗng.
- Tính khối lượng riêng của nitơ ($N_2$) ở điều kiện chuẩn và ở điều kiện $-27,3^0C; 2atm$.
- Nguyên tử $X$ có bán kính $1,28 \mathop A\limits^0 $ và có khối lượng riêng $7,89 g/cm^3$. Biết rằng các nguyên tử chỉ chiếm $74\%$ thể tích, còn lại là khe trống. Tính khối lượng mol nguyên tử $X$ (tức nguyên tử khối).
- a) Một hỗn hợp gồm có $3$ đồng vị. Đồng vị thứ nhất có $5$ nơtron chiếm $50$%, đồng vị thứ $2$ có $7$ nơtron chiếm $35$%, đồng vị thứ $3$ có $8$ nơtron. Nguyên tử khối trung bình là $12,15$ đvC.Tìm số khối của mỗi đồng vị?b) Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng $63,54$. Đồng tồn tại trong tự nhiên dưới hai dạng đồng vị$_{29}^{63}\textrm{Cu} $ và $_{29}^{65}\textrm{Cu} $. Tính tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của đồng vị $_{29}^{63}\textrm{Cu} $ trong tự nhiên