• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Học tập VN

Học tập VN

Website về học tập tổng hợp cho học sinh phổ thông.




  • Môn Toán
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Sinh
  • Môn Anh
  • Môn Văn
  • Môn Sử
  • Môn Địa
Bạn đang ở:Trang chủ / Lý thuyết Môn Hóa / Nhị hợp A cho B r $25^0C; 1$ atm, hỗn hợp $A+B$ có tỉ khối hơi so với không khí là $1,752$a) Tìm % thể tích A, B trong hỗn hợpb) Tìm % số mol A chuyển thành B

Nhị hợp A cho B r $25^0C; 1$ atm, hỗn hợp $A+B$ có tỉ khối hơi so với không khí là $1,752$a) Tìm % thể tích A, B trong hỗn hợpb) Tìm % số mol A chuyển thành B

30/12/2019 by admin

a) Phần trăm thể tích của $A, B$ trong hỗn hợp:

$2NO_2\rightarrow  N_2O_4$

Giả sử ban đầu có $1$ mol $NO_2$ tham gia phản ứng là x mol thì số mol $N_2O_4$ tạo thành là $\frac{x}{2}$ mol.
Vậy sau phản ứng có: $N_2O_4: 0,5x$ mol; $NO_2$ là $(1-x)$ mol
Phân tử lượng trung bình của hỗn hợp: $\overline{M} =1,752\times 29=50,808$
$\overline{M} =\frac{92\times 0,5x-46(1-x)}{1-0,5x} =50,808$
$\Leftrightarrow 46=50,808+25,404x\Rightarrow  x=0,189$ (mol)
$\Rightarrow  n_{N_2O_4}=0,189\times 0,5=0,0945$ (mol)
$\Rightarrow  n_{NO_2}=1-0,189=0,811$ (mol)
Số mol hỗn hợp $A, B$ là $0,9055$ mol
% $V_{N_2O_4}=\frac{0,0945}{0,9055} . 100\%=10,5$%
% $V_{NO_2}=89,5$%
b) Tính phần trăm số mol $A\rightarrow  B$
% $n_{NO_2}=\frac{0,189}{1} .100\%=18,9$%

Bài viết liên quan:

  1. Cho sơ đồ chuyển hóa sau : Viết các phương trình hóa học xảy ra theo sơ đồ chuyển hóa trên. Biết các chất từ $A_1$ đến $A_8$ là đồng và các hợp chất của đồng.

  2. Hỗm hợp $A$ gồm $FeCO_3$ và $FeS_2$. A tác dụng với dung dịch axit $HNO_3   63$% ( khối lượng riêng $1,44 g/ml$) theo các phản ứng sau :         $FeCO_3 + HNO_3 $$\rightarrow$$ muối X + CO_2 + NO_2 + H_2O$           (1)    $FeS_2 + HNO_3 $$\rightarrow$$ muối X + H_2SO_4 + NO_2 + H_2O$         (2)được hỗn hợp khí $B$ và dung dịch $C$. Tỉ khối của B đối với oxi bằng $1,425$. Để phản ứng vừa hết với các chất trong dung dịch $C$ cần dùng $540$ml dung dịch $Ba(OH)_2 0,2M$. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi, được $7,568$ gam chất rắn($BaSO_4$ coi như không bị nhiệt phân). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.1) Muối X là gì? Hoàn thành các phương trình phản ứng (1) và (2).2) Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A.3) Xác định thể tích dung dịch $HNO_3$ đã dùng ( Giả thiết $HNO_3$ không bay hơi trong quá trình phản ứng).

  3. Hòa tan hoàn toàn $17,28$ gam $Mg$ vào dung dịch $HNO_3 0,1M$ thu được dung dịch $A$ và hỗn hợp khí $X$ gồm $N_2$ và $N_2O$ có $V = 1,344$ lít ở $0^oC$ và $2$ atm. Thêm 1 lượng dư $KOH$ vào dung dịch $A$, đun nóng thì có một khí thoát ra. Khí này tác dụng vừa đủ với $200$ml dung dịch $H_2SO_4 0,1M$a) Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp $X$ ở đktcb) Tính thể tích dung dịch $HNO_3$ đã tác dụng với $Mg$

  4. Cho $a$ mol $Cu$ kim loại tác dụng với $120$ml dung dịch $A$ gồm $HNO_3 1M$ và $H_2SO_4 0,5M$ (loãng) thu được $V$ lít khí $NO$ ( đo ở đktc).a) Tính $V$b) Nếu $Cu$ kim loại tan không hết ( hoặc vừa hết) thì lượng muối thu được là bao nhiêu.

  5. Cho oxit $M_xO_y$ của kim loại $M$ có hóa trị không đổi. hãy xác định công thức oxit trên biết rằng $3,06$ gam $M_xO_y$ tan trong $HNO_3$ dư thu được $5,22$  gam muối

  6. Một oxit kim loại có công thức là $M_xO_y$ trong đó $M$ chiếm $72,41$% khối lượng. Khử hoàn toàn oxit này bằng khí $CO$ thu được $16,8$ gam kim loại $M$. Hòa tan hoàn toàn lượng $M$ bằng $HNO_3$ đặc nóng thu được muối của $M$ hóa trị $3$ và $0,9$ mol khí $NO_2$. Viết các phương trình phản ứng và xác định oxit kim loại.

  7. Trong phòng thí nghiệm bằng phương pháp nào có thế tách được khí $N_2$ và khí $CO_2$ ra khỏi hỗn hợp gồm $N_2,O_2,CO,CO_2$, hơi nước ?

  8. Trộn 15 ml $NO$ với 50 ml không khí. Tính thể tích $NO_2$ tạo thành và thể tích hỗn hợp khí sau khi phản ứng. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích khí đo ở cùng điều kiện.

  9. Cho hỗn hợp $A$ gồm 3 kim loại $X, Y, Z$ có hóa trị lần lượt là 3, 2, 1 và tỉ lệ mol lần lượt là 1 : 2 : 3; trong đó số mol của $X$ bằng $x$ (mol). Hòa tan hoàn toàn $A$ bằng dung dịch có chứa $y$ (gam) $HNO_3$ (lấy dư 25%). Sau phản ứng thu được dung dịch $B$ không chứa $NH_4NO_3$ và $V$ lít khí $G$ (đktc) gồm $NO_2$ và $NO$. Lập biểu thức tính $y$ theo $x$ và $V$

  10. Cho $1,08$ gam một kim loại hóa trị $3$. Khi tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit $HNO_3$ loãng thì thu được $0,336$ lít khi (đktc) có công thức $N_xO_y$ , $d$($N_xO_y/H_2$) = $22$. Tìm tên kim loại ?

Thuộc chủ đề:Lý thuyết Môn Hóa Tag với:Nhóm nitơ

Sidebar chính

Chuyên mục




Học TậpVN © 2017 - 2020 - THÔNG TIN: Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định.
Học Trắc nghiệm - Học Giải - Môn Toán - Sách toán - eBook Toán - Giai Bai tap hay - Lop 12 - HocZ NET