Cấu hình electron của $A: [khí hiếm](n-1)d^\alpha ns^1$ là:
– Với $\alpha=0 \Rightarrow $ cấu hình $A: [khí hiếm] ns^1$, đây là cấu hình của các nguyên tố kim loại kiềm (trừ $H$).
– Với $\alpha=5 \Rightarrow $ cấu hình $A: [khí hiếm] (n-1)d^5ns^1$, đây là cấu hình các nguyên tố nhóm $VIB (Cr, Mo, W)$.
– Với $\alpha=10 \Rightarrow $ cấu hình $A: [khí hiếm] (n-1)d^{10}ns^1$, đây là cấu hình các nguyên tố nhóm $IB (Cu, Ag, Au)$.
Bài viết liên quan:
- ion dương $A^+$ có $8$ nguyên tử thuộc $3 $ nguyên tố. Trong $A^+$ tổng số eletron là $18$$A^+$ có $2$ nguyên tố liên tiếp nhau cùng chu kì$A^+$ là một muối của bazơ hữu cơ$a)$ Tìm công thức ion $A^+$$b)$ Viết công thức cấu tạo của phân tử $ANO_3$
- Nguyên tử $A$ có cấu hình electron ngoài cùng là $3p^4$. Tỉ lệ nơtron và số proton là $1:1$. Nguyên tử $B$ có số nơtron bằng $1,25$ lần số nơtron của $A$. Khi cho $7,8 g B$ tác dụng với lượng dư $A$ ta được $11g$ hợp chất $B_2A$. Xác định số thứ tự, số khối của $A$ và $B$.
- Khi điện phân nước người ta xác định cứ $1g$ hiđro sẽ thu được $7,9370 g$ oxi. Hãy tính khối lượng nguyên tử của oxi. Cho biết $H=1,0079.$
- Một nguyên tử có tổng số hạt là $62$ và có số khối nhỏ hơn $43$. Tìm số $proton$, số $notron$ và khối lượng $mol$ nguyên tử.
- Tổng số các hạt trong nguyên tử $R$ là $76$; số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là $20$. Tìm số hạt proton, nơtron, electron và điện tích hạt nhân của $R$.
- a) Cấu hình electron nào sau đây vi phạm quy tắc Hund?$(A) 1s^2; (B) 1s^2 2s^2 2p^2_x; (C) 1s^2 2s^2 2p^1_x 2p_y^1; (D) 1s^2 2s^2 2p_x^1 2p_z^1;$ $(E) 1s^2 2s^2 2p_x^2 2p_y^1 2p_z^1$b) Nguyên tố $A$ có cấu hình electron ngoài cùng $4s^24p^6; A=79$. Tính số nơtron của nguyên tử thuộc nguyên tố $A$.
- Cho biết mức năng lượng ngoài cùng của nguyên tử thuộc nguyên tố $A$ là $3p^5$ và nguyên tố $B$ là $4s^2$.a) Viết cấu hình electron của $A, B$.b) Nguyên tố nào là kim loại? phi kim?c) $X, Y$ là hai đồng vị của nguyên tố $A$ có tổng số khối là $72$. Hiệu số nơtron của $X, Y$ bằng $1/10$ số điện tích hạt nhân của $B$. Tỉ lệ số nguyên tử $X:Y=37,25:98,25$. Tính sô khối $X, Y$ và khối lượng mol trung bình của $A$.
- Hãy cho biết các đồng vị sau đây, đồng vị nào phù hợp với tỉ lệ: $\frac{số proton}{số nơtron}=\frac{13}{15} $.
- Trong nước, hiđro chủ yếu tồn tại hai đồng vị $_1^1H$ và $_1^2H$. Hỏi có bao nhiêu đồng vị $_1^2H$ trong $1 ml$ nước? Biết nguyên tử khối trung bình của hiđro trong nước nguyên chất là $1,008.$
- Cho biết phân mức năng lượng cao nhất của: ion $A^+: 2p^6$; ion $B^-: 2p^6$; ion $C^{2+}: 3p^6$; ion $D^{2-}: 3p^6$; ion $E^+: 3p^6$; ion $F^-: 3p^6$. Xác định số $e, p, n$ của các ion và nguyên tử khối của các nguyên tử trên.