• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Học tập VN

Học tập VN

Website về học tập tổng hợp cho học sinh phổ thông.




  • Môn Toán
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Sinh
  • Môn Anh
  • Môn Văn
  • Môn Sử
  • Môn Địa
Bạn đang ở:Trang chủ / Lý thuyết Môn Hóa / Nguyên tử $A$ có cấu hình electron ngoài cùng là  $3p^4$. Tỉ lệ nơtron và số proton là $1:1$. Nguyên tử $B$ có số nơtron bằng $1,25$ lần số nơtron của $A$. Khi cho $7,8 g  B$ tác dụng với lượng dư $A$ ta được $11g$ hợp chất $B_2A$. Xác định số thứ tự, số khối của $A$  và  $B$.

Nguyên tử $A$ có cấu hình electron ngoài cùng là  $3p^4$. Tỉ lệ nơtron và số proton là $1:1$. Nguyên tử $B$ có số nơtron bằng $1,25$ lần số nơtron của $A$. Khi cho $7,8 g  B$ tác dụng với lượng dư $A$ ta được $11g$ hợp chất $B_2A$. Xác định số thứ tự, số khối của $A$  và  $B$.

29/12/2019 by admin

Cấu hình electron đầy đủ của $A: 1s^22s^22p^63s^23p^4$
$Z_A=16;$  số khối của  $A: 16+16=32   (A$  là lưu huỳnh)
                 $B+A \rightarrow   B_2A$
                 $2B+S  \rightarrow   B_2S$
                 $7,8  g            11  g$
Suy ra lượng  $S$  là  $3,2  g$
                 $2B       +         S         \rightarrow      B_2S$
                 $2  mol              1  mol              1  mol$
                 $0,2 mol     \frac{3,2}{32}=0,1 mol $
$0,2  mol  B$  có khối lượng là  $7,8 g  \Rightarrow   M_B=\frac{7,8}{0,2}=39 g $
                 $A_B=N_B+Z_B=39$
                 $N_B=1,25 N_A=1,25 \times 16=20$
Suy ra     $Z_B=39-20=19  (K)$.

Bài viết liên quan:

  1. ion dương $A^+$ có $8$ nguyên tử thuộc $3 $ nguyên tố. Trong $A^+$ tổng số eletron là $18$$A^+$ có $2$ nguyên tố liên tiếp nhau cùng chu kì$A^+$ là một muối của bazơ hữu cơ$a)$ Tìm công thức ion $A^+$$b)$ Viết công thức cấu tạo của phân tử $ANO_3$

  2. Khi điện phân nước người ta xác định cứ  $1g$  hiđro sẽ thu được  $7,9370  g$  oxi. Hãy tính khối lượng nguyên tử của oxi. Cho biết  $H=1,0079.$

  3. Một nguyên tử có tổng số hạt là $62$ và có số khối nhỏ hơn $43$. Tìm số $proton$, số $notron$ và khối lượng $mol$ nguyên tử.

  4. Tổng số các hạt trong nguyên tử $R$ là $76$; số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là $20$. Tìm số hạt proton, nơtron, electron và điện tích hạt nhân của $R$.

  5. a) Cấu hình electron nào sau đây vi phạm quy tắc  Hund?$(A)  1s^2;        (B)  1s^2  2s^2  2p^2_x;       (C) 1s^2  2s^2  2p^1_x  2p_y^1;      (D)  1s^2  2s^2  2p_x^1  2p_z^1;$  $(E)  1s^2  2s^2  2p_x^2  2p_y^1  2p_z^1$b) Nguyên tố  $A$  có cấu hình electron ngoài cùng  $4s^24p^6; A=79$. Tính số nơtron của nguyên tử thuộc nguyên tố  $A$.

  6. Cho biết mức năng lượng ngoài cùng của nguyên tử thuộc nguyên tố $A$  là  $3p^5$  và nguyên tố  $B$  là  $4s^2$.a) Viết cấu hình electron của $A, B$.b) Nguyên tố nào là kim loại? phi kim?c) $X, Y$  là hai đồng vị của nguyên tố  $A$  có tổng số khối là $72$. Hiệu số nơtron của $X, Y$  bằng  $1/10$  số điện tích hạt nhân của  $B$. Tỉ lệ số nguyên tử $X:Y=37,25:98,25$. Tính sô khối  $X, Y$  và khối lượng mol trung bình của  $A$.

  7. Hãy cho biết các đồng vị sau đây, đồng vị nào phù hợp với tỉ lệ:  $\frac{số  proton}{số  nơtron}=\frac{13}{15}  $.

  8. Nguyên tử của nguyên tố  $A$  có cấu hình electron  $(n-1)d^\alpha ns^1$. Xác định cấu hình electron có thể có của  $A$, từ đó cho biết số thứ tự, chu kì,nhóm của nguyên tố  $A$.

  9. Trong nước, hiđro chủ yếu tồn tại hai đồng vị  $_1^1H$  và  $_1^2H$. Hỏi có bao nhiêu đồng vị  $_1^2H$  trong  $1 ml$ nước? Biết nguyên tử khối trung bình của hiđro trong nước nguyên chất là  $1,008.$

  10. Cho biết phân mức năng lượng cao nhất của: ion  $A^+: 2p^6$; ion  $B^-: 2p^6$; ion  $C^{2+}: 3p^6$; ion  $D^{2-}: 3p^6$; ion  $E^+: 3p^6$; ion  $F^-:  3p^6$. Xác định số $e, p, n$  của các ion và nguyên tử khối của các nguyên tử trên.

Thuộc chủ đề:Lý thuyết Môn Hóa Tag với:Thành phần cấu tạo nguyên tử

Sidebar chính

Chuyên mục




Học TậpVN © 2017 - 2020 - THÔNG TIN: Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định.
Học Trắc nghiệm - Học Giải - Môn Toán - Sách toán - eBook Toán - Giai Bai tap hay