Cấu hình electron đầy đủ của $A: 1s^22s^22p^63s^23p^4$
$Z_A=16;$ số khối của $A: 16+16=32 (A$ là lưu huỳnh)
$B+A \rightarrow B_2A$
$2B+S \rightarrow B_2S$
$7,8 g 11 g$
Suy ra lượng $S$ là $3,2 g$
$2B + S \rightarrow B_2S$
$2 mol 1 mol 1 mol$
$0,2 mol \frac{3,2}{32}=0,1 mol $
$0,2 mol B$ có khối lượng là $7,8 g \Rightarrow M_B=\frac{7,8}{0,2}=39 g $
$A_B=N_B+Z_B=39$
$N_B=1,25 N_A=1,25 \times 16=20$
Suy ra $Z_B=39-20=19 (K)$.
Bài viết liên quan:
- ion dương $A^+$ có $8$ nguyên tử thuộc $3 $ nguyên tố. Trong $A^+$ tổng số eletron là $18$$A^+$ có $2$ nguyên tố liên tiếp nhau cùng chu kì$A^+$ là một muối của bazơ hữu cơ$a)$ Tìm công thức ion $A^+$$b)$ Viết công thức cấu tạo của phân tử $ANO_3$
- Khi điện phân nước người ta xác định cứ $1g$ hiđro sẽ thu được $7,9370 g$ oxi. Hãy tính khối lượng nguyên tử của oxi. Cho biết $H=1,0079.$
- Một nguyên tử có tổng số hạt là $62$ và có số khối nhỏ hơn $43$. Tìm số $proton$, số $notron$ và khối lượng $mol$ nguyên tử.
- Tổng số các hạt trong nguyên tử $R$ là $76$; số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là $20$. Tìm số hạt proton, nơtron, electron và điện tích hạt nhân của $R$.
- a) Cấu hình electron nào sau đây vi phạm quy tắc Hund?$(A) 1s^2; (B) 1s^2 2s^2 2p^2_x; (C) 1s^2 2s^2 2p^1_x 2p_y^1; (D) 1s^2 2s^2 2p_x^1 2p_z^1;$ $(E) 1s^2 2s^2 2p_x^2 2p_y^1 2p_z^1$b) Nguyên tố $A$ có cấu hình electron ngoài cùng $4s^24p^6; A=79$. Tính số nơtron của nguyên tử thuộc nguyên tố $A$.
- Cho biết mức năng lượng ngoài cùng của nguyên tử thuộc nguyên tố $A$ là $3p^5$ và nguyên tố $B$ là $4s^2$.a) Viết cấu hình electron của $A, B$.b) Nguyên tố nào là kim loại? phi kim?c) $X, Y$ là hai đồng vị của nguyên tố $A$ có tổng số khối là $72$. Hiệu số nơtron của $X, Y$ bằng $1/10$ số điện tích hạt nhân của $B$. Tỉ lệ số nguyên tử $X:Y=37,25:98,25$. Tính sô khối $X, Y$ và khối lượng mol trung bình của $A$.
- Hãy cho biết các đồng vị sau đây, đồng vị nào phù hợp với tỉ lệ: $\frac{số proton}{số nơtron}=\frac{13}{15} $.
- Nguyên tử của nguyên tố $A$ có cấu hình electron $(n-1)d^\alpha ns^1$. Xác định cấu hình electron có thể có của $A$, từ đó cho biết số thứ tự, chu kì,nhóm của nguyên tố $A$.
- Trong nước, hiđro chủ yếu tồn tại hai đồng vị $_1^1H$ và $_1^2H$. Hỏi có bao nhiêu đồng vị $_1^2H$ trong $1 ml$ nước? Biết nguyên tử khối trung bình của hiđro trong nước nguyên chất là $1,008.$
- Cho biết phân mức năng lượng cao nhất của: ion $A^+: 2p^6$; ion $B^-: 2p^6$; ion $C^{2+}: 3p^6$; ion $D^{2-}: 3p^6$; ion $E^+: 3p^6$; ion $F^-: 3p^6$. Xác định số $e, p, n$ của các ion và nguyên tử khối của các nguyên tử trên.