1) $X$ là muối $Fe(NO_3)_3$
2) Các phương trình phản ứng
$FeCO_3 + 4HNO_3 $$\rightarrow$$ Fe(NO_3)_3+ CO_2 + NO_2 + 2H_2O$ (1)
$x 4x x x x$
$FeS_2 + 18 HNO_3 $$\rightarrow$$ Fe(NO_3)_3 + 2H_2SO_4 + 15NO_2 + 7H_2O$ (2)
$y 18y y 2 15y$
Dung dịch $C$ : $HNO_3$ có thể đư : $z$ mol ; $H_2SO_4 : 2y$ mol; $Fe(NO_3)_3 : (x + y)$ mol tác dụng với $Ba(OH)_2$
$2HNO_3 + Ba(OH)_2 $$\rightarrow$$ Ba(NO_3)_2 + 2H_2O$ (3)
$z \frac{z}{2}$
$H_2SO_4 + Ba(OH)_2 $$\rightarrow$$ BaSO_4 \downarrow + 2H_2O$ (4)
$2y 2y 2y$
$2Fe(NO_3)_3 + 3Ba(OH)_2 $$\rightarrow$$ 2Fe(OH)_3 \downarrow + 3Ba(NO_3)_2$ (5)
$x+y \frac{3(x+y)}{2} x+y$
Nung kết tủa : $2Fe(OH)_3 \overset{t^o}{\rightarrow} Fe_2O_3 + 3H_2O$ (6)
$x+y \frac{x+y}{2}$
($BaSO_4$ không bị nhiệt phân )
Theo các phản ứng (1), (2) hỗn hợp khí $B$ [$x$ mol $CO_2$ và $(x+15y)$ mol $NO_2$]
$d_{B/O_2} = \frac{44x + 46(x+15y)}{(2x+15y)32} = 1,425 \Rightarrow x = 5y $ (7)
Theo các phản ứng (4), (5), (6) :
Khối lượng chất rắn = khối lượng $Fe_2O_3$ + khối lượng $BaSO_4$
$ = \frac{1}{2} (x+y) 160 + 2y + 233 = 7,568$
$\Rightarrow 80x + 546y = 7,568$ (8)
Giải các phương trình (7),(8) ta được : $x = 0,04; y = 0,08$
Khối lượng các chất trong hỗn hợp $A$ :
$FeCO_3 : 0,04 \times 116 = 4,64$ (g)
$FeS_2 : 0,008 \times 120 = 0,96$ (g)
3) Thể tích dung dịch $HNO_3$ :
Theo các phản ứng (3), (4), (5) :
Số mol $Ba(OH)_2 = \frac{z}{2} + 2y + \frac{3}{2}(x+y) = \frac{540 \times 0,2 }{1000} = 0,108$
$ \Rightarrow 3x + 7y + z = 0,216$ (9)
Thay giá trị của $x$ và $y$ thu được ở trên vào (9) ta được $z = 0,04$
$\Rightarrow$ Số mol $HNO_3 = 4x + 18y + z = 4 \times 0,04 + 18 \times 0,008 + 0,04$
$ = 0,344$ (mol)
Khối lượng dung dịch $HNO_3 = \frac{0,344 \times 63}{63}100 = 34,4$ (g)
Thể tích dung dịch $HNO_3 = \frac{34,4}{1,44} \approx 23,89$ (ml)