• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Học tập VN

Học tập VN

Website về học tập tổng hợp cho học sinh phổ thông.




  • Môn Toán
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Sinh
  • Môn Anh
  • Môn Văn
  • Môn Sử
  • Môn Địa
Bạn đang ở:Trang chủ / Lý thuyết Môn Hóa / Hiđro hóa hoàn toàn một mẫu olefin thì hết $448  ml  H_2$ và thu được một ankan phân nhánh. Cũng lượng olefin đó khi tác dụng với brom thì tạo thành $4,32 g$ dẫn xuất đibrom. Biết rằng hiệu suất các phản ứng đạt $100\%$ và thể tích khí đo ở đktc. Hãy xác định công thức cấu tạo và gọi tên olefin đã cho.

Hiđro hóa hoàn toàn một mẫu olefin thì hết $448  ml  H_2$ và thu được một ankan phân nhánh. Cũng lượng olefin đó khi tác dụng với brom thì tạo thành $4,32 g$ dẫn xuất đibrom. Biết rằng hiệu suất các phản ứng đạt $100\%$ và thể tích khí đo ở đktc. Hãy xác định công thức cấu tạo và gọi tên olefin đã cho.

30/12/2019 by admin

Đặt công thức phân tử olefin đó là $C_nH_{2n}$. Phương trình phản ứng với hiđro:
               $ C_nH_{2n} + H_2 \xrightarrow{{Ni,t^0}} C_nH_{2n+2}$
$(mol)    0,02 \leftarrow \frac{ 0,448}{22,4 }=0,02 $
Phương trình phản ứng với brom
              $C_nH_{2n} + Br_2 \xrightarrow{{}} C_nH_{2n}Br_2$
$(mol)     0,02                        0,02$
Vậy ta có: $(14n+160) \times 0,02 = 4,32 \Rightarrow n=4$. Công thức phân tử là $C_4H_8$
Vì ankan thu được là mạch nhánh do đó CTCT của anken là
  $CH_2=C(CH_3)-CH_3  (2- metylpropen)$

Bài viết liên quan:

  1. Nhiệt phân hỗn hợp butan,$but-1-en$ và $but-2-en$ người ta thu được $buta-1,3-đien$ với hiệu suất $80\%$ (theo  số  mol). Hãy tính khối lượng polibutađien thu được từ $1000  m^3,27^0 C,  1  atm$ hỗn hợp khí trên, biết rằng phản ứng trùng hợp đạt hiệu suất $90\%$

  2. Hiđrocacbon $A$ chứa vòng benzen trong phân tử không có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Phần trăm khối lượng của cacbon trong $A$ là $90\%$. Khối lượng mol phân tử của $A$ nhỏ hơn $160$g. Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của $A$, biết khi tác dụng với brom theo tỉ lệ mol $1:1$ trong điều kiện đun nóng có bột sắt hoặc không có bột sắt, mỗi trường hợp đều tạo được một dẫn xuất monobrom duy nhất.

  3. Cho $2$ hiđrocacbon $A$ và $B$ đồng đẳng của nhau, phân tử khối của $A$ gấp đôi phân tử khối của $B$.a) Xác định công thức tổng quát của $2$ hiđrocacbon .b) Xác định công tức phân tử của $A$ và $B$ biết rằng : – Tỉ khối của $B$ so với không khí bằng $0,966$- Tỉ khối của hỗn hợp đồng thể tích $A$ và $B$ so với khí $C_2H_6$ bằng $2,1$

  4. Trong một bình kín thể tích $5,6$ lít chứa $3,36$ lít $H_2$ và $2,24$ lít $C_2H_4$ ( ở đktc) và một ít bột niken. Đốt nóng bình một thời gian, sau đó làm lạnh về $0^oC$, áp suất trong bình lúc đó là $p$.a) Nếu cho hỗn hợp khí trong bình sau phản ứng lội qua nước brom thấy có $0,8$g $Br_2$ tham gia phản ứng. Tính $\%H_2$ đã tham gia phản ứng.b) Tính áp suất $(p)$ sau phản ứng, thể tích bột niken không đáng kể.

  5. Một hỗn hợp gồm $2$  ankin $A$ và $B$ là đồng đẳng kế tiếp nhau ở thể khí có thể tích là $0,56$ lít ( ở đktc). Tỉ lệ về số mol giữa $A$ và $B$. Sau đó thêm vào một anđehit  đơn chức no để được một dung dịch $(C)$ có thể tích là $45$ml  nồng độ $1$M. Cho vào dung dịch $(C)$ một lượng vừa đủ $AgNO_3/NH_4OH$ thì thu được $10,8$g kết tủa. Lọc lấy kết tủa, dung dịch còn lại là $(D)$, dung dịch $D$ có đặc tính cho kết tủa với $NaHSO_3$.1. Xác định công thức cấu tạo của $A$, $B$ và của anđehit2. Để trung hòa dung dịch $(D)$ người ta thêm vào dung dịch $Ba(OH)_2$. Cô cạn dung dịch nước, tiếp tục đun nóng ở nhiệt độ cao cho đến khối lượng không đổi được một bã rắn. Hòa tan bã này bằng dung dịch $HCl 0,5$M. Tính thể tích dung dịch $HCl$ cho vào. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

  6. Một hỗn hợp $X$ gồm hiđrocacbon liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có khối lượng $10,5$g và có thể tích hỗn hợp là $2,352$ lít ở $109,2^oC$ và $2,8$ at. Hạ nhiệt độ xuống $0^oC$, một số hiđrocacbon ( có số $C \geq 5$) hóa lỏng còn lại hỗn hợp $Y$ có thể tích $1,24$ lít ở $2,8$ at. Tỉ khối hơi của hỗn hợp $Y$ so với không khí bằng $1,402$. Tổng phân tử khối của hỗn hợp bằng $280$a) Xác định dãy đồng đẳng của các hiđrocacbon, biết răng phân tử khối của các chất sau cùng bằng $1,5$ số lần phân tử của chất thứ 3.b) Xác định công thức phân tử và tính $\%$ số mol mỗi hiđrocacbon trong hỗn hợp $X$

  7. Cho $10$ lít hỗn hợp khí ( ở $54^oC$ và $0,8064$ atm) gồm $2$ anken lội qua bình đựng nước brom dư thấy khối lượng bình nước brom tăng lên $16,8$ga) Tính tổng số mol của $2$ ankenb) Hãy biện luận các cặp anken có thể có trong hỗn hợp khí ban đầu  và tính số mol của mỗi anken biết rằng số nguyên tử $C$ trong mối anken không quá $5$c) Nếu đốt cháy hoàn toàn $10$ lít hỗn hợp khí ban đầu thì thu được bao nhiêu lít $CO_2$ ( ở đktc) và bao nhieu gam nước.

  8. Một hỗn hợp gồm $2$ hiđrocacbon mạch hở. Cho $1680$ml hỗn hợp trên đi chậm qua nước brom dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn còn lại $1120$ml và lượng brom tham gia phản ứng là $4,0$g. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn $1680$ml hỗn hợp trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào nước vôi trong dư thì thu được $12,5$g kết tủa. Xác định công thức hai hiđrocacbon . Cho biết thể tích các khí đo ở đktc

  9. Cho hiđrocacbon $A$ tác dụng với brom trong điều kiện thích hợp, chỉ thu được một dẫn xuất chứa brom có tỉ khối hơi so với hiđro là $75,5$. Xác định công thức phân tử, Viết các công thức cấu tạo có thể có và xác định công thức cấu tạo của hiđrocacbon $A$.

  10. Cho $1232cm^3$ hỗn hợp gồm ankan $A$ và anken $B$ ở thể khí ( số nguyên tử $C$ trong $A, B$ như nhau) vào nước brom dư thấy khối lượng bình tăng thêm $1,4$g. Đốt cháy hoàn toàn chất khí sau khi qua nước brom và cho  sản phẩm cháy vào dung dịch $NaOH$ dư thu được $180$ml dung dịch muối $0,5$ M. Tìm công thức phân tử của $A, B$, viết công thức cấu tạo của các đồng phân và gọi tên.

Thuộc chủ đề:Lý thuyết Môn Hóa Tag với:Hiđrocacbon

Sidebar chính

Chuyên mục




Học TậpVN © 2017 - 2020 - THÔNG TIN: Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định.
Học Trắc nghiệm - Học Giải - Môn Toán - Sách toán - eBook Toán - Giai Bai tap hay