Cấu hình electron:
$Z=20: 1s^22s^22p^63s^23p^64s^2$
$Z=21: 1s^22s^22p^63s^23p^63d^14s^2$
$Z=22: 1s^22s^22p^63s^23p^63d^24s^2$
$Z=24: 1s^22s^22p^63s^23p^63d^44s^2$
Phải viết lại là: $1s^22s^22p^63s^23p^63d^54s^1$
$Z=29: 1s^22s^22p^63s^23p^63d^94s^2$
Phải viết lại là: $1s^22s^22p^63s^23p^63d^{10}4s^1$
$Z=31: 1s^22s^22p^63s^23p^63d^{10}4s^24p^1$
Nhận xét:
– Cấu hình electron của nguyên tử có $Z=20$ khác với cấu hình còn lại ở chỗ không có phân lớp $3d$.
– Cấu hình electron của các nguyên tử có $Z$ từ $21$ đến $31$ có phân lớp $3d$.
– Cấu hình electron của nguyên tử có $Z=24$ và $Z=29$ có $1$ electron ở phân lớp $4s$.
Bài viết liên quan:
- Cho các nguyên tố $X, Y, Z$ có số hiệu nguyên tử lần lượt là $8, 16, 15$.a) Viết cấu hình electron của các nguyên tử các nguyên tố.b) Liên kết trong hợp chất với hiđro của nguyên tố nào là phân cực nhất? Ít phân cực nhất?
- Số electron độc thân trong nguyên tử $Mn (Z=25)$ ở mức năng lượng thấp nhất của nó là: $A. 1 B. 3 C. 5 D. 7$.
- a) Cấu hình electron của một ion là $1s^22s^22p^6$. Cấu hình electron của nguyên tử tạo ra ion đó có thể là trường hợp nào sau đây?$A. 1s^22s^22p^6; B. 1s^22s^22p^63s^2; C. 1s^22s^22p^5$$D. 1s^22s^22p^63s^23p^1; E.$ Tất cả đều đúng.b) Cấu hình electron của một ion $X^{2+}$ là $1s^22s^22p^63s^23p^6$. Cấu hình electron của nguyên tử tạo ion đó là:$A. 1s^22s^22p^63s^23p^2; C. 1s^22s^22p^63s^23p^5$$C. 1s^22s^22p^63s^23p^64s^2; D. 1s^22s^22p^63s^23p^64s^1$$E.$ Tất cả đều sai.
- Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố, nguyên tố $A$ có số thứ tự $Z=8$, nguyên tố $B$ có số thứ tự $Z=15$.a) Viết cấu hình electron của $A$ và của $B$ với đầy đủ các ô lượng tử.b) Xác định vị trí (chu kì, nhóm, phân nhóm) của $A, B$ trong bảng hệ thống tuần hoàn. Cho biết tên $A$ và $B$.c) Viết công thức electron của hợp chất có thể có giữa $A$ và $B$.Trong mỗi phân tử, lớp electron ngoài cùng của $B$ có bao nhiêu electron?
- Cho $4$ nguyên tố $A, B, C, D. A$ ở chu kì $4$ nhóm $IB. B$ ở chu kì $2$ ở nhóm $IVA, C$ ở chu kì $2$ nhóm $VIA, D$ ở chu kì $4$ nhóm $VIIB$. Viết cấu hình electron. Gọi tên $A, B, C, D$.
- Cho $3$ nguyên tố $A (Z=11); B (Z=13); C (Z=19)$a) Xác định vị trí của $3$ nguyên tố trong bảng tuần hoàn.b) Xếp theo thứ tự tính kim loại giảm dần của các nguyên tố này? Giải thích?
- Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố có $Z = 20, 21, 24, 29, 30$. Cấu hình electron của chúng có đặc điểm gì? tại sao $Cu$ ở nhóm $IB$, $Zn$ ở nhóm $IIB$
- Hai nguyên tố $A$ và $B$ cùng nhóm $A$ thuộc hai chu kỳ liên tiếp. Tổng số proton của $2$ nguyên tử thuộc $2$ nguyên tố đó là $32$. Tìm vị trí $2$ nguyên tố đó trong bảng hệ thống tuần hoàn.
- Trong các hệ thống lượng tử sau đây gán cho $(1)$ electron, hệ thống nào có thể chấp nhận được?a) $n=3 l=0 m=1 m_{s}=- \frac{ 1}{2}$b) $n=2 l=2 m=0 m_{s}=\frac{ 1}{2}$c) $n=4 l=3 m=-4 m_{s}=\frac{ -1}{2}$d) $n=3 l=2 m=2 m_{2}=\frac{ 1}{2}$e) $n=3 l=2 m=-2 m_{s}=-\frac{ 3}{2}$