Khối lượng tuyệt đối của $O_2$:
$26,56 . 10^{-24} . 2$ (gam)
Suy ra khối lượng mol của $O_2$:
$26,56. 10^{-24}.2.6,02.10^{23}\approx 32$ (g/mol)
Tương tự khối lượng mol của $CO_2$ là :
$M_{CO_2} =19,92. 10^{-24}. 6,02. 10^{23}+32\approx 44$ (g/mol)
$M_{CO_3^{2-}}=[19,92+26,56 . 3] . 10^{-24}. 6,02 . 10^{23}\approx 60$ (g/mol)
Bài viết liên quan:
- Tính thành phần phần trăm của các đồng vị của $Cu$ trong tự nhiên và tỉ lệ khối lượng của $_{}^{63}\textrm{Cu}$ trong $CuCl_2$. Biết đồng trong tự nhiên gồm hai đồng vị $_{29}^{63}\textrm{Cu}$ và $_{29}^{65}\textrm{Cu}$ và nguyên tử khối trung bình là $63,54$
- Hãy cho biết trong $540 g Al$ có bao nhiêu nguyên tử $Al$
- Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử $Fe$ lần lượt là $1,28\mathop A\limits^0$ và $56$ g/mol. Tính khối lượng riêng của $Fe$. Biết rằng trong tinh thể, các tinh thể $Fe$ chiếm $74 \%$ thể tích còn lại là phần rỗng.
- Tính khối lượng riêng của nitơ ($N_2$) ở điều kiện chuẩn và ở điều kiện $-27,3^0C; 2atm$.
- Nguyên tử $X$ có bán kính $1,28 \mathop A\limits^0 $ và có khối lượng riêng $7,89 g/cm^3$. Biết rằng các nguyên tử chỉ chiếm $74\%$ thể tích, còn lại là khe trống. Tính khối lượng mol nguyên tử $X$ (tức nguyên tử khối).
- a) Một hỗn hợp gồm có $3$ đồng vị. Đồng vị thứ nhất có $5$ nơtron chiếm $50$%, đồng vị thứ $2$ có $7$ nơtron chiếm $35$%, đồng vị thứ $3$ có $8$ nơtron. Nguyên tử khối trung bình là $12,15$ đvC.Tìm số khối của mỗi đồng vị?b) Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng $63,54$. Đồng tồn tại trong tự nhiên dưới hai dạng đồng vị$_{29}^{63}\textrm{Cu} $ và $_{29}^{65}\textrm{Cu} $. Tính tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của đồng vị $_{29}^{63}\textrm{Cu} $ trong tự nhiên