• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Học tập VN

Học tập VN

Website về học tập tổng hợp cho học sinh phổ thông.




  • Môn Toán
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Sinh
  • Môn Anh
  • Môn Văn
  • Môn Sử
  • Môn Địa
Bạn đang ở:Trang chủ / Lý thuyết Môn Hóa / Cho $3,78g$ hỗn hợp $A$ gồm $Mg$ và $Al$vào $250ml$ dung dịch $X$ chứa axit $HCl 1M$ và $H_2SO_4 0,5M$ thu được dung dịch $B$ và $4,368lit H_2$(đktc). Hãy chứng minh rằng trong dung dịch $B$ còn dư axit

Cho $3,78g$ hỗn hợp $A$ gồm $Mg$ và $Al$vào $250ml$ dung dịch $X$ chứa axit $HCl 1M$ và $H_2SO_4 0,5M$ thu được dung dịch $B$ và $4,368lit H_2$(đktc). Hãy chứng minh rằng trong dung dịch $B$ còn dư axit

31/12/2019 by admin

Viết các phương trình phản ứng của $Mg, Al$ tác dụng với dung dịch axit $HCl$ và $H_2SO_4$
    $n_{H_2} = 0,195 mol \rightarrow  n_H = 0,39 mol$
    $n_{HCl} = 0,25 mol \rightarrow  n_H = 0,25 mol$
    $n_{H_2SO_4} = 0,125 mol \rightarrow  n_H = 0,25 mol$
    Tổng số $n_H = 0,25 + 0,25 > 0,39 mol$
Vậy axit còn dư.

Bài viết liên quan:

  1. Phản ứng: $Cu+2FeCl_3\rightarrow  2FeCl_2+CuCl_2$ chứng tỏA. ion $Fe^{2+}$ có tính oxi hóa mạnh hơn ion $Fe^{3+} $.B. ion $Fe^{3+} $ có tính khử mạnh hơn ion $Fe^{2+} $.C. ion $Fe^{3+} $ có tính oxi hóa mạnh hơn ion $Cu^{2+}$.D. ion $Fe^{3+} $ có tính oxi hóa yếu hơn ion $Cu^{2+}$.

  2. Phản ứng trong pin điện hóa $Zn-Cu$ của nửa pin nào sau đây là sự khử?$A. Cu \rightarrow  Cu^{2+}+2e$        $C. Zn^{2+}+2e \rightarrow  Zn$$B. Cu^{2+}+2e \rightarrow  Cu$        $D. Zn \rightarrow  Zn^{2+}+ 2e$

  3. Người ta phủ một lớp bạc lên một vật bằng đồng có khối lượng $8,44 g$ bằng cách ngâm vật đó trong dung dịch $AgNO_3$. Sau một thời gian lấy vật ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, khối lượng của vật là $10,36  g$$a)$ Cho  biết cá cặp oxi hóa – khử của kim loại trong phản ứng. Vai trò của các chất tham gia phản ứng. Viết phương trình hóa học dạng ion thu gọn$b)$ Tính khối lượng bạc phủ trên bề mặt vật bằng đồng. Giả thiết toàn bộ bạc thoát ra bám vào vật bằng đồng

  4. a) Glixerin trinitrat là chất nổ điamit, đó là chất lỏng có công thức phân tử $C_3H_5O_9N_3$ rất không bền và bị phân hủy tạo ra $CO_2, H_2O, N_2$ và $O_2$. Hãy tính thể tích khí sinh ra khi làm nổ $1kg$ chất nổ này. Biết rằng ở điều kiện phản ứng $1 mol$ khí có thể tích là $50 lit$.b) Hợp chất $A$ (không chứa Clo) cháy được trong khí Clo tạo ra nitơ và hiđroclorua. (1) Xác định công thức phân tử của khí $A$, biết rằng tỉ lệ thể tích khí Clo tham gia phản ứng và thể tích nitơ tạo thành là $3 : 1$.(2) Viết phương trình phản ứng của $A$ với Clo và tính số oxi hóa của tất cả các nguyên tố trước và sau phản ứng

  5. Trong phản ứng:$…KMnO_4 +…PH_3 + …H_2SO_4 \rightarrow  …K_2SO_4 + …MnSO_4 + …H_3PO_4 + …H_2O$Sau khi cân bằng phản ứng, các chất tham gia và tạo thành có hệ số cân bằng lần lượt là:$A$. $8, 5, 4, 12, 8, 5, 12$                    $B$. $8, 5, 12, 4, 8, 5, 12$$C$. $8, 5, 12, 4, 5, 8, 6$                    $D$. $4, 10, 12, 8, 4, 6, 12$

  6. Đốt cháy hoàn toàn $m  (g)$ Cacbon trong $V$ lít khí oxi (đktc), thu được hỗn hợp khí $A$ có tỉ khối hơi so với oxi là $1,25$.a) Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp $A$b) Tính $m$ và $V$. Biết rằng dẫn hỗn hợp khí $A$ vào bình đựng dung dịch $Ca(OH)_2$ dư tạo thành $6$ g kết tủa trắng

  7. Khi bị nhiệt phân, dãy muối nào sau đây cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi?$A$. $Sn(NO_3)_2, Pb(NO_3)_2, Mg(NO_3)_2, Ni(NO_3)_2$$B$. $Sn(NO_3)_2, Pb(NO_3)_2, Zn(NO_3)_2, Mn(NO_3)_2$$C$. $Sn(NO_3)_2, Pb(NO_3)_2, Li(NO_3)_2, Mn(NO_3)_2$$D$. $Cu(NO_3)_2, Mg(NO_3)_2, Ca(NO_3)_2, Mn(NO_3)_2$

  8. Bổ túc vào cân bằng các phản ứng sau:a) $C_2H_5OH + KMnO_4 + H_2SO_4 \rightarrow  CH_3COOH + … + … + …$b) $C_2H_5OH + K_2Cr_2O_7 + H_2SO_4 \rightarrow  CH_3CHO + … + … + …$

  9. Một hợp chất hữu cơ $A$ gồm $C, H, O$ có $50\%$ oxi về khối lượng. Người ta cho $A$ qua ống đựng $10,4 gam CuO$ nung nóng thu được hai chất hữu cơ và $8,48 gam$ chất rắn. Mặt khác cho hỗn hợp hai chât hữu cơ trên tác dụng với dung dịch $AgNO_3$ dư trong $NH_3$ tạo ra hỗn hợp 2 muối và $38,8 gam Ag$. Cho hỗn hợp 2 muối đó tác dụng với $NaOH$ thu đuợc khí $E$Tính khối lượng chất $A$ ban đầuTính thể tích kí $E$ ở $25^0C$ và $1 atm$

  10. a) Viết công thức cấu tạo và so sánh tính axit (có giải thích) của các oxiaxit của clo sau: $HClO, HClO_2, HClO_3, HClO_4$b) Tinh thể là gì?

Thuộc chủ đề:Lý thuyết Môn Hóa Tag với:Phản ứng Oxi hóa - khử

Sidebar chính

Chuyên mục




Học TậpVN © 2017 - 2020 - THÔNG TIN: Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định.
Học Trắc nghiệm - Học Giải - Môn Toán - Sách toán - eBook Toán - Giai Bai tap hay