Viết các phương trình phản ứng của $Mg, Al$ tác dụng với dung dịch axit $HCl$ và $H_2SO_4$
$n_{H_2} = 0,195 mol \rightarrow n_H = 0,39 mol$
$n_{HCl} = 0,25 mol \rightarrow n_H = 0,25 mol$
$n_{H_2SO_4} = 0,125 mol \rightarrow n_H = 0,25 mol$
Tổng số $n_H = 0,25 + 0,25 > 0,39 mol$
Vậy axit còn dư.
Bài viết liên quan:
- Phản ứng: $Cu+2FeCl_3\rightarrow 2FeCl_2+CuCl_2$ chứng tỏA. ion $Fe^{2+}$ có tính oxi hóa mạnh hơn ion $Fe^{3+} $.B. ion $Fe^{3+} $ có tính khử mạnh hơn ion $Fe^{2+} $.C. ion $Fe^{3+} $ có tính oxi hóa mạnh hơn ion $Cu^{2+}$.D. ion $Fe^{3+} $ có tính oxi hóa yếu hơn ion $Cu^{2+}$.
- Phản ứng trong pin điện hóa $Zn-Cu$ của nửa pin nào sau đây là sự khử?$A. Cu \rightarrow Cu^{2+}+2e$ $C. Zn^{2+}+2e \rightarrow Zn$$B. Cu^{2+}+2e \rightarrow Cu$ $D. Zn \rightarrow Zn^{2+}+ 2e$
- Người ta phủ một lớp bạc lên một vật bằng đồng có khối lượng $8,44 g$ bằng cách ngâm vật đó trong dung dịch $AgNO_3$. Sau một thời gian lấy vật ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, khối lượng của vật là $10,36 g$$a)$ Cho biết cá cặp oxi hóa – khử của kim loại trong phản ứng. Vai trò của các chất tham gia phản ứng. Viết phương trình hóa học dạng ion thu gọn$b)$ Tính khối lượng bạc phủ trên bề mặt vật bằng đồng. Giả thiết toàn bộ bạc thoát ra bám vào vật bằng đồng
- a) Glixerin trinitrat là chất nổ điamit, đó là chất lỏng có công thức phân tử $C_3H_5O_9N_3$ rất không bền và bị phân hủy tạo ra $CO_2, H_2O, N_2$ và $O_2$. Hãy tính thể tích khí sinh ra khi làm nổ $1kg$ chất nổ này. Biết rằng ở điều kiện phản ứng $1 mol$ khí có thể tích là $50 lit$.b) Hợp chất $A$ (không chứa Clo) cháy được trong khí Clo tạo ra nitơ và hiđroclorua. (1) Xác định công thức phân tử của khí $A$, biết rằng tỉ lệ thể tích khí Clo tham gia phản ứng và thể tích nitơ tạo thành là $3 : 1$.(2) Viết phương trình phản ứng của $A$ với Clo và tính số oxi hóa của tất cả các nguyên tố trước và sau phản ứng
- Trong phản ứng:$…KMnO_4 +…PH_3 + …H_2SO_4 \rightarrow …K_2SO_4 + …MnSO_4 + …H_3PO_4 + …H_2O$Sau khi cân bằng phản ứng, các chất tham gia và tạo thành có hệ số cân bằng lần lượt là:$A$. $8, 5, 4, 12, 8, 5, 12$ $B$. $8, 5, 12, 4, 8, 5, 12$$C$. $8, 5, 12, 4, 5, 8, 6$ $D$. $4, 10, 12, 8, 4, 6, 12$
- Đốt cháy hoàn toàn $m (g)$ Cacbon trong $V$ lít khí oxi (đktc), thu được hỗn hợp khí $A$ có tỉ khối hơi so với oxi là $1,25$.a) Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp $A$b) Tính $m$ và $V$. Biết rằng dẫn hỗn hợp khí $A$ vào bình đựng dung dịch $Ca(OH)_2$ dư tạo thành $6$ g kết tủa trắng
- Khi bị nhiệt phân, dãy muối nào sau đây cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi?$A$. $Sn(NO_3)_2, Pb(NO_3)_2, Mg(NO_3)_2, Ni(NO_3)_2$$B$. $Sn(NO_3)_2, Pb(NO_3)_2, Zn(NO_3)_2, Mn(NO_3)_2$$C$. $Sn(NO_3)_2, Pb(NO_3)_2, Li(NO_3)_2, Mn(NO_3)_2$$D$. $Cu(NO_3)_2, Mg(NO_3)_2, Ca(NO_3)_2, Mn(NO_3)_2$
- Bổ túc vào cân bằng các phản ứng sau:a) $C_2H_5OH + KMnO_4 + H_2SO_4 \rightarrow CH_3COOH + … + … + …$b) $C_2H_5OH + K_2Cr_2O_7 + H_2SO_4 \rightarrow CH_3CHO + … + … + …$
- Một hợp chất hữu cơ $A$ gồm $C, H, O$ có $50\%$ oxi về khối lượng. Người ta cho $A$ qua ống đựng $10,4 gam CuO$ nung nóng thu được hai chất hữu cơ và $8,48 gam$ chất rắn. Mặt khác cho hỗn hợp hai chât hữu cơ trên tác dụng với dung dịch $AgNO_3$ dư trong $NH_3$ tạo ra hỗn hợp 2 muối và $38,8 gam Ag$. Cho hỗn hợp 2 muối đó tác dụng với $NaOH$ thu đuợc khí $E$Tính khối lượng chất $A$ ban đầuTính thể tích kí $E$ ở $25^0C$ và $1 atm$
- a) Viết công thức cấu tạo và so sánh tính axit (có giải thích) của các oxiaxit của clo sau: $HClO, HClO_2, HClO_3, HClO_4$b) Tinh thể là gì?