Từ công thức $M$(g/mol) = (khối lượng tuyệt đối) x $N$
$\Rightarrow $ Khối lượng của một nguyên tử sắt: $m_{Fe}=\frac{56}{6,02.10^{23}} (g)$
Mặt khác, thể tích một nguyên tử sắt:
$v=\frac{4}{3} \pi (1,28. 10^{-8})^3 (cm^3)$
$\Rightarrow D =\frac{m}{v}=10,59 (g/cm^3)$
Vì sắt chỉ chiếm $74\%$ thể tích trong tinh thể, nên khối lượng riêng đúng của sắt: $D’=10,59. \frac{74}{100} \approx 7,84 (g/cm^3)$
Bài viết liên quan:
- Tính thành phần phần trăm của các đồng vị của $Cu$ trong tự nhiên và tỉ lệ khối lượng của $_{}^{63}\textrm{Cu}$ trong $CuCl_2$. Biết đồng trong tự nhiên gồm hai đồng vị $_{29}^{63}\textrm{Cu}$ và $_{29}^{65}\textrm{Cu}$ và nguyên tử khối trung bình là $63,54$
- Hãy cho biết trong $540 g Al$ có bao nhiêu nguyên tử $Al$
- Cho khối lượng tuyệt đối của nguyên tử $C$ và $O$ lần lượt là $19,92. 10^{-24}$ gam và $26,56.10^{-24}$ gam. Tìm khối lượng mol của phân tử $O_2, CO_2, CO_3^{2^-}$
- Tính khối lượng riêng của nitơ ($N_2$) ở điều kiện chuẩn và ở điều kiện $-27,3^0C; 2atm$.
- Nguyên tử $X$ có bán kính $1,28 \mathop A\limits^0 $ và có khối lượng riêng $7,89 g/cm^3$. Biết rằng các nguyên tử chỉ chiếm $74\%$ thể tích, còn lại là khe trống. Tính khối lượng mol nguyên tử $X$ (tức nguyên tử khối).
- a) Một hỗn hợp gồm có $3$ đồng vị. Đồng vị thứ nhất có $5$ nơtron chiếm $50$%, đồng vị thứ $2$ có $7$ nơtron chiếm $35$%, đồng vị thứ $3$ có $8$ nơtron. Nguyên tử khối trung bình là $12,15$ đvC.Tìm số khối của mỗi đồng vị?b) Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng $63,54$. Đồng tồn tại trong tự nhiên dưới hai dạng đồng vị$_{29}^{63}\textrm{Cu} $ và $_{29}^{65}\textrm{Cu} $. Tính tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của đồng vị $_{29}^{63}\textrm{Cu} $ trong tự nhiên