a) $5$ loại phản ứng điều chế $HCl$ từ $Cl_2$:
$H_2+Cl_2 \xrightarrow{ánh sáng} 2HCl$
$2Cl_2 +2H_2O \xrightarrow{ánh sáng} 4HCl + O_2$
$Cl_2 + H_2S \rightarrow 2HCl + S \downarrow $ (hoặc $Cl_2 + 2HI \rightarrow 2HCl + I_2 \downarrow$)
$Cl_2 + SO_2 + 2H_2O \rightarrow 2HCl + H_2SO_4$
$Cl_2 + CH_4 \xrightarrow{ánh sáng} HCl + CH_3Cl$
b) $(1)$ Gọi $x, y$ là số mol của nguyên tố $X$ và $Y$. Theo đầu bài ta có:
$x-y=0,2$
$Y-X=16 \rightarrow Y=16+X$
$\frac{12}{X}-\frac{12}{16+X}=0,2 $
$X^2+16-960=0$
Giải ra ta chọn $X=24 (Mg); Y=40 (Ca)$
$(2)$ Phương trình điều chế:
$CaOCl_2: Cl_2 + Ca(OH)_2 \xrightarrow{80^0} đặc CaOCl_2 + 2H_2O$
Clorua vôi
$Ca(OCl)_2:$ Cho clo vào dung dịch $Ca(OH)_2$ ở nhiệt độ thường
$2Cl_2+2Ca(OH)_2 \rightarrow Ca(OCl)_2 + CaCl_2 +2H_2O$
Canxi hipoclorit
$2CO_2+Ca(OCl)_2+2H_2O \rightarrow Ca(HCO_3)_2 + 2HClO$
$2HCl + CaOCl_2 \xrightarrow{t^0} CaCl_2 + Cl_2 \uparrow + H_2O$
Bài viết liên quan:
- Tìm công thức của $Fe_xO_y$ biết $4 gam$ oxit này phản ứng hết với $52,14 ml$ dung dịch $HCl 10\%$ (khối lượng riêng $1,05 g/cm^3$).
- Hòa tan $4 gam$ hỗn hợp gồm $Fe$ và một kim loại hóa trị $II$ vào dung dịch $HCl$ thì thu được $2,24$ lit khí $H_2$ (đktc). Nếu chỉ dùng $2,4 gam$ kim loại hóa trị $II$ cho vào dung dịch $HCl$ thì dùng không hết $500ml$ dung dịch $HCl 1M$. Tìm tên của kim loại hóa trị $II$.
- Viết các phương trình hóa học thực hiện các chuyển hóa sau:$a) NaCl \rightarrow HCl\rightarrow Cl_2\rightarrow NaClO\rightarrow NaCl\rightarrow Cl_2\rightarrow KClO_3 \rightarrow KClO_4 $$\rightarrow HClO_4\rightarrow Cl_2O_7$$b) HCl\rightarrow Cl_2\rightarrow FeCl_3\rightarrow NaCl\rightarrow HCl \rightarrow CuCl_2 \rightarrow AgCl \rightarrow Ag. $
- Có $4$ chất bột mầu trắng tương tự nhau là: $NaCl, AlCl_3, MgCO_3, BaCO_3.$ Chỉ được dùng nước cùng các thiết bị cần thiết (lò nung, bình điện phân…) Hãy trình bày cách nhận biết từng chất trên.
- Nhận biết các dung dịch $NaF, KCl, MgCl_2$.
- Nhận biết các dung dịch sau đây, chỉ dùng một thuốc thử $NaCl, KI, Mg(NO_3)_2,$ $AgNO_3$
- Tách các chất sau đây ra khỏi hỗn hợp rắn $AlCl_3, FeCl_2, CuCl_2, NaCl$
- Không dùng thuốc thử nào khác, hãy phân biệt các dung dịch: $AgNO_3, HBr, AlCl_3, NaNO_3, $ $CuCl_2$.
- Chỉ dùng dung dịch $HCl$, hãy phân biệt các chất: $NaCl, Na_2CO_3, BaCO_3, BaSO_4$.
- Nêu cách nhận biết các chất sau: $Cl_2, HCl, H_2S, CO_2$