• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Học tập VN

Học tập VN

Website về học tập tổng hợp cho học sinh phổ thông.




  • Môn Toán
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Sinh
  • Môn Anh
  • Môn Văn
  • Môn Sử
  • Môn Địa
Bạn đang ở:Trang chủ / Lý thuyết Môn Hóa / a) Viết  $5$  phương trình phản ứng điều chế ra  $HCl$  từ  $Cl_2$.b) Hai kim loại  $X$  và  $Y$  đều có khối lượng  $12 gam$  thì số mol của  $X$  hơn số mol của  $Y$ là  $0,2  mol$.$(1)$  Xác định hai nguyên tố  $X, Y$. Biết rằng nguyên tử khối của  $Y$  lớn hơn  $X$ là  $16$.$(2)$  Viết phương trình phản ứng điều chế ra  $YO_2Cl_2$, dung dịch  $HCl$ vào  $YOCl_2$.  Viết phương trình phản ứng.

a) Viết  $5$  phương trình phản ứng điều chế ra  $HCl$  từ  $Cl_2$.b) Hai kim loại  $X$  và  $Y$  đều có khối lượng  $12 gam$  thì số mol của  $X$  hơn số mol của  $Y$ là  $0,2  mol$.$(1)$  Xác định hai nguyên tố  $X, Y$. Biết rằng nguyên tử khối của  $Y$  lớn hơn  $X$ là  $16$.$(2)$  Viết phương trình phản ứng điều chế ra  $YO_2Cl_2$, dung dịch  $HCl$ vào  $YOCl_2$.  Viết phương trình phản ứng.

29/12/2019 by admin

a) $5$  loại phản ứng điều chế  $HCl$  từ  $Cl_2$:
            $H_2+Cl_2 \xrightarrow{ánh  sáng} 2HCl$
            $2Cl_2 +2H_2O  \xrightarrow{ánh  sáng} 4HCl + O_2$
            $Cl_2 + H_2S \rightarrow 2HCl + S \downarrow  $  (hoặc  $Cl_2 + 2HI \rightarrow 2HCl + I_2 \downarrow$)
            $Cl_2 + SO_2 + 2H_2O \rightarrow 2HCl + H_2SO_4$
            $Cl_2 + CH_4 \xrightarrow{ánh  sáng} HCl + CH_3Cl$
b) $(1)$ Gọi  $x, y$  là số mol của nguyên tố  $X$  và  $Y$. Theo đầu bài ta có:
            $x-y=0,2$
            $Y-X=16 \rightarrow  Y=16+X$
            $\frac{12}{X}-\frac{12}{16+X}=0,2  $
            $X^2+16-960=0$
Giải ra ta chọn  $X=24 (Mg);  Y=40  (Ca)$
$(2)$  Phương trình điều chế:
$CaOCl_2:  Cl_2 + Ca(OH)_2 \xrightarrow{80^0}  đặc CaOCl_2 + 2H_2O$
Clorua vôi
$Ca(OCl)_2:$  Cho clo vào dung dịch  $Ca(OH)_2$  ở nhiệt độ thường
            $2Cl_2+2Ca(OH)_2 \rightarrow Ca(OCl)_2 + CaCl_2 +2H_2O$
Canxi hipoclorit
            $2CO_2+Ca(OCl)_2+2H_2O \rightarrow  Ca(HCO_3)_2 + 2HClO$
            $2HCl + CaOCl_2 \xrightarrow{t^0} CaCl_2 + Cl_2 \uparrow + H_2O$

Bài viết liên quan:

  1. Tìm công thức của  $Fe_xO_y$  biết  $4  gam$  oxit này phản ứng hết với  $52,14  ml$  dung dịch  $HCl  10\%$  (khối lượng riêng  $1,05 g/cm^3$).

  2. Hòa tan  $4  gam$  hỗn hợp gồm  $Fe$  và một kim loại hóa trị  $II$ vào dung dịch  $HCl$ thì thu được  $2,24$  lit khí  $H_2$  (đktc). Nếu chỉ dùng  $2,4  gam$ kim loại hóa trị  $II$  cho vào dung dịch  $HCl$  thì dùng không hết  $500ml$  dung dịch  $HCl  1M$. Tìm tên của kim loại hóa trị  $II$.

  3. Viết các phương trình hóa học thực hiện các chuyển hóa sau:$a)  NaCl \rightarrow  HCl\rightarrow  Cl_2\rightarrow  NaClO\rightarrow  NaCl\rightarrow  Cl_2\rightarrow  KClO_3 \rightarrow  KClO_4 $$\rightarrow  HClO_4\rightarrow  Cl_2O_7$$b)  HCl\rightarrow  Cl_2\rightarrow  FeCl_3\rightarrow  NaCl\rightarrow HCl \rightarrow  CuCl_2 \rightarrow  AgCl \rightarrow  Ag.  $

  4. Có  $4$  chất bột mầu trắng tương tự nhau là:  $NaCl, AlCl_3, MgCO_3, BaCO_3.$  Chỉ được dùng nước cùng các thiết bị cần thiết (lò nung, bình điện phân…) Hãy trình bày cách nhận biết từng chất trên.

  5. Nhận biết các dung dịch $NaF, KCl, MgCl_2$.

  6. Nhận biết các dung dịch sau đây, chỉ dùng một thuốc thử $NaCl, KI, Mg(NO_3)_2,$ $AgNO_3$

  7. Tách các chất sau đây ra khỏi hỗn hợp rắn $AlCl_3, FeCl_2, CuCl_2, NaCl$

  8. Không dùng thuốc thử nào khác, hãy phân biệt các dung dịch: $AgNO_3, HBr, AlCl_3, NaNO_3, $ $CuCl_2$.

  9. Chỉ dùng dung dịch $HCl$, hãy phân biệt các chất: $NaCl, Na_2CO_3, BaCO_3, BaSO_4$.

  10. Nêu cách nhận biết các chất sau: $Cl_2, HCl, H_2S, CO_2$

Thuộc chủ đề:Lý thuyết Môn Hóa Tag với:Nhóm Halogen

Sidebar chính

Chuyên mục




Học TậpVN © 2017 - 2020 - THÔNG TIN: Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định.
Học Trắc nghiệm - Học Giải - Môn Toán - Sách toán - eBook Toán - Giai Bai tap hay