a) Clo là chất oxi hóa mạnh vì clo có ái lực electron lớn, nguyên tử rất dễ thu một electron để trở thành ion $Cl^-$ có cấu hình giống khí hiếm agon:
$Cl + 1e \rightarrow Cl^-$
$…3s^23p^5 …3s^23p^6$
– Do clo là chất oxi hóa mạnh nên khi tác dụng với kim loại sẽ đưa kim loại lên hóa trị cao nhất.
Thí dụ: $2Fe + 3Cl_2 \rightarrow 2FeCl_2$
– Clo oxi hóa được nhiều chất, tác dụng mạnh với chất khử.
Thí dụ: $Cl_2 + 2H_2O + SO_2 \rightarrow 2HCl + H_2SO_4$
b) Khả năng oxi hóa của các halogen giảm dần:
– Halogen đứng trước đẩy halogen đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:
$Cl_2 + 2NaBr \rightarrow 2NaCl + Br_2$
$Br_2 + 2NaI \rightarrow 2NaBr + I_2$
– Với cùng một nguyên tố, phản ứng của các halogen xảy ra theo một mức độ mãnh liệt giảm dần từ flo đến iot. Thí dụ với hiđro, flo phản ứng nổ mạnh ở nhiệt độ rất thấp ($-252^0C$), clo cho phản ứng khi được chiếu sáng, brom tác dụng ở nhiệt độ cao và không gây nổ, iot phản ứng thuận nghịch.
$H_2 + Cl_2 \xrightarrow{-252^0C} 2HF$
$H_2+Cl_2 \xrightarrow{ánh sáng} 2HCl$
$H_2+Br_2 \xrightarrow{t^0 cao} 2HBr$
$H_2 + I_2 \rightleftharpoons 2HI$
Bài viết liên quan:
- Tìm công thức của $Fe_xO_y$ biết $4 gam$ oxit này phản ứng hết với $52,14 ml$ dung dịch $HCl 10\%$ (khối lượng riêng $1,05 g/cm^3$).
- Hòa tan $4 gam$ hỗn hợp gồm $Fe$ và một kim loại hóa trị $II$ vào dung dịch $HCl$ thì thu được $2,24$ lit khí $H_2$ (đktc). Nếu chỉ dùng $2,4 gam$ kim loại hóa trị $II$ cho vào dung dịch $HCl$ thì dùng không hết $500ml$ dung dịch $HCl 1M$. Tìm tên của kim loại hóa trị $II$.
- Viết các phương trình hóa học thực hiện các chuyển hóa sau:$a) NaCl \rightarrow HCl\rightarrow Cl_2\rightarrow NaClO\rightarrow NaCl\rightarrow Cl_2\rightarrow KClO_3 \rightarrow KClO_4 $$\rightarrow HClO_4\rightarrow Cl_2O_7$$b) HCl\rightarrow Cl_2\rightarrow FeCl_3\rightarrow NaCl\rightarrow HCl \rightarrow CuCl_2 \rightarrow AgCl \rightarrow Ag. $
- Có $4$ chất bột mầu trắng tương tự nhau là: $NaCl, AlCl_3, MgCO_3, BaCO_3.$ Chỉ được dùng nước cùng các thiết bị cần thiết (lò nung, bình điện phân…) Hãy trình bày cách nhận biết từng chất trên.
- Nhận biết các dung dịch $NaF, KCl, MgCl_2$.
- Nhận biết các dung dịch sau đây, chỉ dùng một thuốc thử $NaCl, KI, Mg(NO_3)_2,$ $AgNO_3$
- Tách các chất sau đây ra khỏi hỗn hợp rắn $AlCl_3, FeCl_2, CuCl_2, NaCl$
- Không dùng thuốc thử nào khác, hãy phân biệt các dung dịch: $AgNO_3, HBr, AlCl_3, NaNO_3, $ $CuCl_2$.
- Chỉ dùng dung dịch $HCl$, hãy phân biệt các chất: $NaCl, Na_2CO_3, BaCO_3, BaSO_4$.
- Nêu cách nhận biết các chất sau: $Cl_2, HCl, H_2S, CO_2$