• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Học tập VN

Học tập VN

Website về học tập tổng hợp cho học sinh phổ thông.




  • Môn Toán
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Sinh
  • Môn Anh
  • Môn Văn
  • Môn Sử
  • Môn Địa
Bạn đang ở:Trang chủ / Lý thuyết Môn Hóa / a) Cho rất từ từ dung dịch  $A$  chứa  $a  mol  HCl$  vào dung dịch  $B$  chứa  $b  mol  Na_2CO_3  (a

a) Cho rất từ từ dung dịch  $A$  chứa  $a  mol  HCl$  vào dung dịch  $B$  chứa  $b  mol  Na_2CO_3  (a<2b)$ thu được dung dịch   $C$  và  $V$  (lít)  khí.b) Nếu cho dung dịch  $B$  vào dung dịch  $A$  thu được dung dịch  $D$  và  $V_1$  (lít)  khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, lập biểu thức nêu mối quan hệ giữa  $V$  và  $V_1$  với  $a, b$.

29/12/2019 by admin

a) Khi cho rất từ từ dung dịch  $HCl$  vào dung dịch  $Na_2CO_3$ 
            $HCl  + Na_2CO_3  \rightarrow  NaHCO_3  + HCl         (1)$
          $b  mol        b  mol$
Suy ra  $a=b$  nhưng theo đầu bài có khí bay ra thì  $a>b$  và cho  $a            $HCl       +      NaHCO_3 \rightarrow NaCl + CO_2 \uparrow + H_2O$
      $(a-b)  mol                                                                                  V  lít$
            $V=(a-b) \times 22,4  lít$
b) Khi cho dung dịch  $NaCO_3$  vào dung dịch  $HCl$
            $Na_2CO_3  + 2HCl \rightarrow  2NaCl+CO_2 \uparrow + H_2O$
            $1  mol           2  mol$
            $b  mol           a  mol                            V_1$
Theo đầu bài cho  $a            $V_1=\frac{a}{2} \times 22,4$

Bài viết liên quan:

  1. Tìm công thức của  $Fe_xO_y$  biết  $4  gam$  oxit này phản ứng hết với  $52,14  ml$  dung dịch  $HCl  10\%$  (khối lượng riêng  $1,05 g/cm^3$).

  2. Hòa tan  $4  gam$  hỗn hợp gồm  $Fe$  và một kim loại hóa trị  $II$ vào dung dịch  $HCl$ thì thu được  $2,24$  lit khí  $H_2$  (đktc). Nếu chỉ dùng  $2,4  gam$ kim loại hóa trị  $II$  cho vào dung dịch  $HCl$  thì dùng không hết  $500ml$  dung dịch  $HCl  1M$. Tìm tên của kim loại hóa trị  $II$.

  3. Viết các phương trình hóa học thực hiện các chuyển hóa sau:$a)  NaCl \rightarrow  HCl\rightarrow  Cl_2\rightarrow  NaClO\rightarrow  NaCl\rightarrow  Cl_2\rightarrow  KClO_3 \rightarrow  KClO_4 $$\rightarrow  HClO_4\rightarrow  Cl_2O_7$$b)  HCl\rightarrow  Cl_2\rightarrow  FeCl_3\rightarrow  NaCl\rightarrow HCl \rightarrow  CuCl_2 \rightarrow  AgCl \rightarrow  Ag.  $

  4. Có  $4$  chất bột mầu trắng tương tự nhau là:  $NaCl, AlCl_3, MgCO_3, BaCO_3.$  Chỉ được dùng nước cùng các thiết bị cần thiết (lò nung, bình điện phân…) Hãy trình bày cách nhận biết từng chất trên.

  5. Nhận biết các dung dịch $NaF, KCl, MgCl_2$.

  6. Nhận biết các dung dịch sau đây, chỉ dùng một thuốc thử $NaCl, KI, Mg(NO_3)_2,$ $AgNO_3$

  7. Tách các chất sau đây ra khỏi hỗn hợp rắn $AlCl_3, FeCl_2, CuCl_2, NaCl$

  8. Không dùng thuốc thử nào khác, hãy phân biệt các dung dịch: $AgNO_3, HBr, AlCl_3, NaNO_3, $ $CuCl_2$.

  9. Chỉ dùng dung dịch $HCl$, hãy phân biệt các chất: $NaCl, Na_2CO_3, BaCO_3, BaSO_4$.

  10. Nêu cách nhận biết các chất sau: $Cl_2, HCl, H_2S, CO_2$

Thuộc chủ đề:Lý thuyết Môn Hóa Tag với:Nhóm Halogen

Sidebar chính

Chuyên mục




Học TậpVN © 2017 - 2020 - THÔNG TIN: Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định.
Học Trắc nghiệm - Học Giải - Môn Toán - Sách toán - eBook Toán - Giai Bai tap hay - Lop 12 - HocZ NET