a) Khi cho rất từ từ dung dịch $HCl$ vào dung dịch $Na_2CO_3$
$HCl + Na_2CO_3 \rightarrow NaHCO_3 + HCl (1)$
$b mol b mol$
Suy ra $a=b$ nhưng theo đầu bài có khí bay ra thì $a>b$ và cho $a $HCl + NaHCO_3 \rightarrow NaCl + CO_2 \uparrow + H_2O$
$(a-b) mol V lít$
$V=(a-b) \times 22,4 lít$
b) Khi cho dung dịch $NaCO_3$ vào dung dịch $HCl$
$Na_2CO_3 + 2HCl \rightarrow 2NaCl+CO_2 \uparrow + H_2O$
$1 mol 2 mol$
$b mol a mol V_1$
Theo đầu bài cho $a $V_1=\frac{a}{2} \times 22,4$
Bài viết liên quan:
- Tìm công thức của $Fe_xO_y$ biết $4 gam$ oxit này phản ứng hết với $52,14 ml$ dung dịch $HCl 10\%$ (khối lượng riêng $1,05 g/cm^3$).
- Hòa tan $4 gam$ hỗn hợp gồm $Fe$ và một kim loại hóa trị $II$ vào dung dịch $HCl$ thì thu được $2,24$ lit khí $H_2$ (đktc). Nếu chỉ dùng $2,4 gam$ kim loại hóa trị $II$ cho vào dung dịch $HCl$ thì dùng không hết $500ml$ dung dịch $HCl 1M$. Tìm tên của kim loại hóa trị $II$.
- Viết các phương trình hóa học thực hiện các chuyển hóa sau:$a) NaCl \rightarrow HCl\rightarrow Cl_2\rightarrow NaClO\rightarrow NaCl\rightarrow Cl_2\rightarrow KClO_3 \rightarrow KClO_4 $$\rightarrow HClO_4\rightarrow Cl_2O_7$$b) HCl\rightarrow Cl_2\rightarrow FeCl_3\rightarrow NaCl\rightarrow HCl \rightarrow CuCl_2 \rightarrow AgCl \rightarrow Ag. $
- Có $4$ chất bột mầu trắng tương tự nhau là: $NaCl, AlCl_3, MgCO_3, BaCO_3.$ Chỉ được dùng nước cùng các thiết bị cần thiết (lò nung, bình điện phân…) Hãy trình bày cách nhận biết từng chất trên.
- Nhận biết các dung dịch $NaF, KCl, MgCl_2$.
- Nhận biết các dung dịch sau đây, chỉ dùng một thuốc thử $NaCl, KI, Mg(NO_3)_2,$ $AgNO_3$
- Tách các chất sau đây ra khỏi hỗn hợp rắn $AlCl_3, FeCl_2, CuCl_2, NaCl$
- Không dùng thuốc thử nào khác, hãy phân biệt các dung dịch: $AgNO_3, HBr, AlCl_3, NaNO_3, $ $CuCl_2$.
- Chỉ dùng dung dịch $HCl$, hãy phân biệt các chất: $NaCl, Na_2CO_3, BaCO_3, BaSO_4$.
- Nêu cách nhận biết các chất sau: $Cl_2, HCl, H_2S, CO_2$