• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Học tập VN

Học tập VN

Website về học tập tổng hợp cho học sinh phổ thông.




  • Môn Toán
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Sinh
  • Môn Anh
  • Môn Văn
  • Môn Sử
  • Môn Địa
Bạn đang ở:Trang chủ / Lý thuyết Môn Hóa / a) Chỉ dùng kim loại $Cu$ và một muối tùy ý. Hãy nhận biết các chất sau đây đựng trong các lọ mất nhãn :$HCl, HNO_3, H_2SO_4, H_3PO_4$b) Chỉ dùng một hóa chất thích hợp. Hãy nhận biết các muối: $NH_4Cl, (NH_4)_2SO_4, NaNO_3, MgCl_2, FeCl_2, FeCl_3, Al(NO_3)_3$. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng.

a) Chỉ dùng kim loại $Cu$ và một muối tùy ý. Hãy nhận biết các chất sau đây đựng trong các lọ mất nhãn :$HCl, HNO_3, H_2SO_4, H_3PO_4$b) Chỉ dùng một hóa chất thích hợp. Hãy nhận biết các muối: $NH_4Cl, (NH_4)_2SO_4, NaNO_3, MgCl_2, FeCl_2, FeCl_3, Al(NO_3)_3$. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng.

30/12/2019 by admin

a) Muối cần dùng: $AgNO_3$
– Cho bột $Cu$ vào $4$ mẩu thử axit:
+ $Cu$ tan có khí màu nâu $(NO_2)$ bay ra là $HNO_3$;
+ $Cu$ tan có khí mùi hắc $(SO_2)$ bay ra là $H_2SO_4$;
+ $HCl, H_3PO_4$ không tác dụng với $Cu$
– Cho dung dịch $AgNO_3$ và $2$ axit còn lại:
+ $HCl$ cho kết tủa màu trắng $AgCl\downarrow $;
+ $H_3PO_4$ cho kết tủa màu vàng $Ag_3PO_4\downarrow $;
(cần giải chi tiết viết phản ứng)
b) Dùng dung dịch $Ba(OH)_2)$ nhỏ lần lượt vào các muối;
+ $NH_4Cl$: có khí mùi khai bay ra;
+ $(NH_4)_2SO_4$: có khí mùi khai bay ra và có kết tủa trắng $BaSO_4\downarrow $
+ $MgCl_2$: có kết tủa trắng xám $Mg(OH)_2\downarrow $;
+ $FeCl_2$: có kết tủa trắng xanh, đưa ra ngoài không khí hóa đỏ nâu
$FeCl_2\rightarrow  Fe(OH)_2$
$4Fe(OH)_2+2H_2O+O_2\rightarrow  4Fe(OH)_3\downarrow $
   trắng xanh                                       đỏ nâu
+ $FeCl_3$: có kết tủa đỏ nâu $Fe(OH)_3$;
+ $Al(NO_3)_3$: có kết tủa trắng keo tan trong $Ba(OH)_2$ dư
$2Al(NO_3)_3+3Ba(OH)_2\rightarrow  2Al(OH)_3\downarrow  +3Ba(NO_3)_2$
$2Al(OH)_3+Ba(OH)_2\rightarrow  Ba(AlO_2)_2+4H_2O$
+ $NaNO_3$: không hiện tượng gì
(cần giải chi tiết: viết phương trình phản ứng)

Bài viết liên quan:

  1. Cho sơ đồ chuyển hóa sau : Viết các phương trình hóa học xảy ra theo sơ đồ chuyển hóa trên. Biết các chất từ $A_1$ đến $A_8$ là đồng và các hợp chất của đồng.

  2. Hỗm hợp $A$ gồm $FeCO_3$ và $FeS_2$. A tác dụng với dung dịch axit $HNO_3   63$% ( khối lượng riêng $1,44 g/ml$) theo các phản ứng sau :         $FeCO_3 + HNO_3 $$\rightarrow$$ muối X + CO_2 + NO_2 + H_2O$           (1)    $FeS_2 + HNO_3 $$\rightarrow$$ muối X + H_2SO_4 + NO_2 + H_2O$         (2)được hỗn hợp khí $B$ và dung dịch $C$. Tỉ khối của B đối với oxi bằng $1,425$. Để phản ứng vừa hết với các chất trong dung dịch $C$ cần dùng $540$ml dung dịch $Ba(OH)_2 0,2M$. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi, được $7,568$ gam chất rắn($BaSO_4$ coi như không bị nhiệt phân). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.1) Muối X là gì? Hoàn thành các phương trình phản ứng (1) và (2).2) Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A.3) Xác định thể tích dung dịch $HNO_3$ đã dùng ( Giả thiết $HNO_3$ không bay hơi trong quá trình phản ứng).

  3. Hòa tan hoàn toàn $17,28$ gam $Mg$ vào dung dịch $HNO_3 0,1M$ thu được dung dịch $A$ và hỗn hợp khí $X$ gồm $N_2$ và $N_2O$ có $V = 1,344$ lít ở $0^oC$ và $2$ atm. Thêm 1 lượng dư $KOH$ vào dung dịch $A$, đun nóng thì có một khí thoát ra. Khí này tác dụng vừa đủ với $200$ml dung dịch $H_2SO_4 0,1M$a) Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp $X$ ở đktcb) Tính thể tích dung dịch $HNO_3$ đã tác dụng với $Mg$

  4. Cho $a$ mol $Cu$ kim loại tác dụng với $120$ml dung dịch $A$ gồm $HNO_3 1M$ và $H_2SO_4 0,5M$ (loãng) thu được $V$ lít khí $NO$ ( đo ở đktc).a) Tính $V$b) Nếu $Cu$ kim loại tan không hết ( hoặc vừa hết) thì lượng muối thu được là bao nhiêu.

  5. Cho oxit $M_xO_y$ của kim loại $M$ có hóa trị không đổi. hãy xác định công thức oxit trên biết rằng $3,06$ gam $M_xO_y$ tan trong $HNO_3$ dư thu được $5,22$  gam muối

  6. Một oxit kim loại có công thức là $M_xO_y$ trong đó $M$ chiếm $72,41$% khối lượng. Khử hoàn toàn oxit này bằng khí $CO$ thu được $16,8$ gam kim loại $M$. Hòa tan hoàn toàn lượng $M$ bằng $HNO_3$ đặc nóng thu được muối của $M$ hóa trị $3$ và $0,9$ mol khí $NO_2$. Viết các phương trình phản ứng và xác định oxit kim loại.

  7. Trong phòng thí nghiệm bằng phương pháp nào có thế tách được khí $N_2$ và khí $CO_2$ ra khỏi hỗn hợp gồm $N_2,O_2,CO,CO_2$, hơi nước ?

  8. Trộn 15 ml $NO$ với 50 ml không khí. Tính thể tích $NO_2$ tạo thành và thể tích hỗn hợp khí sau khi phản ứng. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích khí đo ở cùng điều kiện.

  9. Cho hỗn hợp $A$ gồm 3 kim loại $X, Y, Z$ có hóa trị lần lượt là 3, 2, 1 và tỉ lệ mol lần lượt là 1 : 2 : 3; trong đó số mol của $X$ bằng $x$ (mol). Hòa tan hoàn toàn $A$ bằng dung dịch có chứa $y$ (gam) $HNO_3$ (lấy dư 25%). Sau phản ứng thu được dung dịch $B$ không chứa $NH_4NO_3$ và $V$ lít khí $G$ (đktc) gồm $NO_2$ và $NO$. Lập biểu thức tính $y$ theo $x$ và $V$

  10. Cho $1,08$ gam một kim loại hóa trị $3$. Khi tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit $HNO_3$ loãng thì thu được $0,336$ lít khi (đktc) có công thức $N_xO_y$ , $d$($N_xO_y/H_2$) = $22$. Tìm tên kim loại ?

Thuộc chủ đề:Lý thuyết Môn Hóa Tag với:Nhóm nitơ

Sidebar chính

Chuyên mục




Học TậpVN © 2017 - 2020 - THÔNG TIN: Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định.
Học Trắc nghiệm - Học Giải - Môn Toán - Sách toán - eBook Toán - Giai Bai tap hay