• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar

Học Tập Việt Nam

Trang về học tập tổng hợp các vấn đề liên quan đến việc cho học sinh phổ thông.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continious) là gì? Cách dùng công thức và bài tập có đáp án chi tiết

03/01/2022 by adminhoctap

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

– The present perfect continuous tense

Cách dùng

Hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục)

Ví dụ:

My sitter has been working here since 2010.

(Chị gái tôi đã làm việc ở đây từ năm 2010.)

Hành động đã kết thúc trong quá khứ, nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện tại

Ví dụ:

I am very tired now because I have been working hard for 12 hours. (Bây giờ tôi rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả trong 12 tiếng đồng hồ.

 

Công thức

+ Câu khẳng định (+): S + have/has + been +Ving

+ Câu phủ định (-): S + have/has + not + been +Ving

+ Câu nghi vấn (?): Have/Has + S + been +Ving

 

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

 

Since + mốc thời gian

Ví dụ:

She has been working since the early morning. (Cô ấy làm việc từ sáng sớm.)

For + khoảng thời gian

Ví dụ:

They have been listening to the radio for 3 hours.

(Họ nghe đài được 3 tiếng đồng hồ rồi.)

–  All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day,…) Ví dụ:

They have been working in the field all the morning.

(Họ làm việc ngoài đồng cả buổi sáng.)

2.  Bài tập áp dụng

 

Bài tập

Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

  1. I  (try) to learn English for years, but I                   (not succeed) yet.
  2. Mary is ill because she           (work) in the garden all day.
  3. She           (work) so hard this week that she        (not have) time to go to the movies.
  4. That book           (lie) on the table for weeks. You         (read) it yet?
  5. He           (not be) here since Christmas. I wonder where he        (live) since then.
  6. Jack           (go) to Paris for a holiday. He never         (be) there.
  7. You           (sleep) so far? I         (ring) the bell for the last twenty minutes.
  8. He           (write) a novel for two years, but he         (not finish) it yet.
  9. Mary           (lose) her hat and she        (look) for it until now.
  10. She (sleep)            for 10 hours! You must wake her.

Đáp án

  1. I  (try) to learn English for years, but I                   (not succeed) yet.

⇒ Đáp án: have been try, have not succeeded

  1. Mary is ill because she           (work) in the garden all day.

⇒ Đáp án: has been working

  1. She           (work) so hard this week that she         (not have) time to go to the movies.

⇒ Đáp án: have been working; doesn’t have

  1. That book           (lie) on the table for weeks. You         (read) it yet?

⇒ Đáp án: have been lying; Have you read

  1. He           (not be) here since Christmas. I wonder where he        (live) since then.

⇒ Đáp án: has not been; has been living

  1. Jack           (go) to Paris for a holiday. He never         (be) there.

 

⇒ Đáp án: has gone; has never been

  1. You           (sleep) so far? I         (ring) the bell for the last twenty minutes.

 

 

 

 

 

 

  1. He           (write) a novel for two years, but he         (not finish) it yet.

⇒ Đáp án: has been writing; has not finished

  1. Mary           (lose) her hat and she        (look) for it until now.

⇒ Đáp án: has lost; has been looking

  1. She (sleep)            for 10 hours! You must wake her up.

⇒ Đáp án: has been sleeping

 

 

Thuộc chủ đề:Học Tiếng Anh 12 Tag với:A.1. THÌ ĐỘNG TỪ - VERB TENSES

Sidebar chính

Bài viết mới

  • Ôn tập chương 7 – Phương pháp tọa độ trong không gian
  • Phương pháp giải các bài toán về mặt cầu và đường thẳng
  • Phương pháp giải các bài toán về mặt cầu và mặt phẳng
  • Phương trình mặt cầu
  • Phương pháp giải các bài toán về mặt phẳng và đường thẳng

Chuyên mục

  • Công thức Lý lớp 6 (19)
  • Công thức Lý lớp 7 (25)
  • Công thức Sinh lớp 6 (50)
  • Công thức Toán lớp 6 (69)
  • Công thức Toán lớp 7 (55)
  • Học Tiếng Anh 12 (14)
  • Lý thuyết Anh lớp 7 (60)
  • Lý thuyết Địa lớp 7 (49)
  • Lý thuyết Sinh lớp 7 (47)
  • Lý thuyết Sử lớp 7 (38)
  • Lý thuyết Văn lớp 6 (272)
  • Lý thuyết Văn lớp 7 (271)
  • Tổng ôn tập MÔN ĐỊA Lớp 10 (21)
  • Tổng ôn tập MÔN ĐỊA Lớp 11 (20)
  • Tổng ôn tập MÔN ĐỊA Lớp 12 (65)
  • Tổng ôn tập MÔN ĐỊA Lớp 8 (36)
  • Tổng ôn tập MÔN ĐỊA Lớp 9 (33)
  • Tổng ôn tập MÔN GDCD Lớp 10 (14)
  • Tổng ôn tập MÔN GDCD Lớp 11 (10)
  • Tổng ôn tập MÔN GDCD Lớp 12 (9)
  • Tổng ôn tập MÔN HÓA Lớp 10 (36)
  • Tổng ôn tập MÔN HÓA Lớp 11 (58)
  • Tổng ôn tập MÔN HÓA Lớp 12 (77)
  • Tổng ôn tập MÔN HÓA Lớp 8 (39)
  • Tổng ôn tập MÔN HÓA Lớp 9 (45)
  • Tổng ôn tập MÔN LÝ Lớp 10 (49)
  • Tổng ôn tập MÔN LÝ Lớp 11 (52)
  • Tổng ôn tập MÔN LÝ Lớp 12 (78)
  • Tổng ôn tập MÔN LÝ Lớp 8 (24)
  • Tổng ôn tập MÔN LÝ Lớp 9 (42)
  • Tổng ôn tập MÔN SINH Lớp 10 (30)
  • Tổng ôn tập MÔN SINH Lớp 11 (46)
  • Tổng ôn tập MÔN SINH Lớp 12 (64)
  • Tổng ôn tập MÔN SINH Lớp 8 (57)
  • Tổng ôn tập MÔN SINH Lớp 9 (47)
  • Tổng ôn tập MÔN SỬ Lớp 10 (46)
  • Tổng ôn tập MÔN SỬ Lớp 11 (37)
  • Tổng ôn tập MÔN SỬ Lớp 12 (47)
  • Tổng ôn tập MÔN SỬ Lớp 8 (32)
  • Tổng ôn tập MÔN SỬ Lớp 9 (37)
  • Tổng ôn tập MÔN TIẾNG ANH Lớp 10 (54)
  • Tổng ôn tập MÔN TIẾNG ANH Lớp 11 (46)
  • Tổng ôn tập MÔN TIẾNG ANH Lớp 12 (65)
  • Tổng ôn tập MÔN TIẾNG ANH Lớp 8 (51)
  • Tổng ôn tập MÔN TIẾNG ANH Lớp 9 (55)
  • Tổng ôn tập MÔN TOÁN Lớp 10 (46)
  • Tổng ôn tập MÔN TOÁN Lớp 11 (58)
  • Tổng ôn tập MÔN TOÁN Lớp 12 (71)
  • Tổng ôn tập MÔN TOÁN Lớp 8 (55)
  • Tổng ôn tập MÔN TOÁN Lớp 9 (53)
  • Tổng ôn tập MÔN VĂN Lớp 10 (247)
  • Tổng ôn tập MÔN VĂN Lớp 11 (248)
  • Tổng ôn tập MÔN VĂN Lớp 12 (92)
  • Tổng ôn tập MÔN VĂN Lớp 8 (273)
  • Tổng ôn tập MÔN VĂN Lớp 9 (294)

Học Tập VN (c) 2021 - Giới thiệu - Liên hệ - Sitemap - Bảo mật.
Môn Toán - Học Z - Sách toán - Lop 12 - Hoc VN - Hoc Trắc nghiệm