• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
  • Môn Toán
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Sinh
  • Môn Anh
  • Môn Văn
  • Môn Sử
  • Môn Địa

Học tập VN

Website về học tập tổng hợp cho học sinh phổ thông.

Bạn đang ở:Trang chủ / Giải Tập bản đồ Địa lí 12 / Giải Tập bản đồ Địa lớp 12 Bài 23: Thực hành: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt

Giải Tập bản đồ Địa lớp 12 Bài 23: Thực hành: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt

18/03/2021 by admin

1. Giải bài 1 trang 38 Tập bản đồ Địa lí 12

Từ hình 22 trong SGK Địa lí 12, em hãy:

– Điền các số liệu phù hợp vào bảng thống kê dưới đây:

– Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trồng trọt nước ta trong giai đoạn 1990 – 2005.

Phương pháp giải

– Cần có kĩ năng khai thác lược đồ để hoàn thành bảng số liệu đã cho

– Từ số liệu vừa hoàn thành và biểu đồ để nhận xét: tỉ trọng cây lương thực và cây ăn quả có giảm nhẹ, cây công nghiệp tăng nhanh

– Dựa vào kết quả của chính sách phát triển kinh tế cũng như ngành nông nghiệp nước ta để giải thích

Hướng dẫn giải

– Điền vào bảng: Cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trồng trọt (%)

– Nhận xét: Giai đoạn 1990 – 2005:

+ Tỉ trọng cây lương thực và cây ăn quả có giảm nhẹ (từ 67,1% xuống 59,2% và 10,1% xuống 7,3%), các loại cây khác cũng giảm nhẹ từ 2,3% xuống 1,5%.

+ Cây công nghiệp tăng nhanh từ 13,5% lên 23,7%; cây rau đậu tăng nhẹ từ 7% lên 8,3%.

+ Cây lương thực luôn chiếm tỉ trọng cao nhất (59,2% năm 2005), cây côn nghiệp lớn thứ 2 (23,7%), cây rau đậu và cây ăn quả chiếm tỉ trọng thấp (lần lượt là 8,3% và 7,3%) và các cây khác chỉ chiếm 1,5%.

– Giải thích: Là kết quả của chính sách phát triển kinh tế cũng như ngành nông nghiệp nước ta. Đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp nhằm khai thác thế mạnh và cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến cũng như xuất khẩu.

2. Giải bài 2 trang 38 Tập bản đồ Địa lí 12

Dựa vào bảng 23.1 SGK Địa lí 12, em hãy:

– Tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (lấy năm 1990=100%).

– Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng của ngành trồng trọt nói chung và từng nhóm cây trồng nói riêng.

Phương pháp giải

– Tính tốc độ tăng trưởng (Công thức: Tốc độ tăng trường A = Giá trị năm trước / giá trị lấy năm làm mốc x 100%).

– Từ bảng số liệu vừa hoàn thành để nhận xét và giải thích: Ngành trồng trọt có tốc độ tăng trưởng nhanh và liên tục

Hướng dẫn giải

– Từ công thức trên, ta tính được bảng dưới đây:

– Nhận xét và giải thích: Ngành trồng trọt có tốc độ tăng trưởng nhanh và liên tục (100% lên 217% năm 2005).

Trong đó:

+ Cây công nghiệp có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất (382,3 % năm 2005), tiếp đến là rau đậu (256,8%).

+ Cây lương thực, cây ăn quả và các loại cây khác có tốc độ tăng trưởng thấp hơn tốc độ tăng trưởng ngành trồng trọt (lần lượt là 191.8%. 160,0% và 142.3%).

– Giải thích: Ngành trồng trọt đóng vai trò quan trọng với đời sống, nền kinh tế nước ta, vì vậy luôn được chú trọng phát triển. Chính sách hiện nay là đẩy mạnh cây công nghiệp, cây ăn quả để làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu.

3. Giải bài 3 trang 39 Tập bản đồ Địa lí 12

Dựa vào bảng số liệu dưới đây:

Diện tích gieo trồng cây công nghiệp của nước ta (nghìn ha)

– Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp của nước ta phân theo cây hàng năm và cây lâu năm trong giai đoạn 1980 – 2008 (trước khi vẽ, hãy xử lí số liệu và điền vào bảng trên).

 – Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó

Phương pháp giải

– Để hoàn thành bảng số loeẹu ta sử dụng công thức:

Cơ cấu diện tích gieo trồng = (Diện tích cây công nghiệp hàng năm/lâu năm)/(Tổng diện tích).100%

– Từ số liệu đã xử lí để vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp

– Từ biểu đồ đã vẽ để nhận xét và giải thích: diện tích cây công nghiệp hằng năm giảm, cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh

Hướng dẫn giải

– Tính toán bảng số liệu và biểu đồ

Diện tích gieo trồng cây công nghiệp của nước ta (nghìn ha) 

– Vẽ biểu đồ

– Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó:

+ Giai đoạn 1980 – 2008:

  • Diện tích cây công nghiệp hằng năm giảm đều, liên tục từ 59,2% (1980) xuống 30% (2008).
  • Cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh, liên tục từ 40,8% (1980) lên 70% (2008).
  • Năm 1980, cây công nghiệp hàng năm chiếm tỉ trọng cao hơn (59,2%), cây công nghiệp lâu năm thấp hơn (40,8%).

+ Từ 1990 – 2008, cây công nghiệp lâu năm chiếm tỉ trọng cao hơn (70% năm 2008), cây công nghiệp hằng năm thấp hơn (30%).

– Giải thích: Xu hướng chuyển dịch này phù hợp với chính sách đẩy mạnh cây lâu năm để phát huy thế mạnh và đáp ứng nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu.

Thuộc chủ đề:Giải Tập bản đồ Địa lí 12 Tag với:Địa lý 12

Bài liên quan:

  • Giải Tập bản đồ Địa lớp 12 Bài 43: Các vùng kinh tế trọng điểm
  • Giải Tập bản đồ Địa lớp 12 Bài 42: Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
  • Giải Tập bản đồ Địa lớp 12 Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
  • Giải Tập bản đồ Địa lớp 12 Bài 40: Thực hành: Phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ
  • Giải Tập bản đồ Địa lớp 12 Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
  • Giải Tập bản đồ Địa lớp 12 Bài 38: TH: So sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn
  • Giải Tập bản đồ Địa lớp 12 Bài 37: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
  • Giải Tập bản đồ Địa lớp 12 Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế – xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
  • Giải Tập bản đồ Địa lớp 12 Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế – xã hội ở Bắc Trung Bộ
  • Giải Tập bản đồ Địa lớp 12 Bài 34: TH: Phân tích mối quan hệ giữa dân số với việc làm sản xuất lương thực ở ĐBSH
  • Giải Tập bản đồ Địa lớp 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
  • Giải Tập bản đồ Địa lớp 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Sidebar chính

  • Giải Tập bản đồ Địa lớp 12 Bài 1: Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập
  • Giải Tập bản đồ Địa lớp 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
  • Giải Tập bản đồ Địa lớp 12 Bài 3: Thực hành: Vẽ lược đồ Việt Nam
  • Giải Tập bản đồ Địa lớp 12 Bài 4: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ
  • Giải Tập bản đồ Địa lớp 12 Bài 5: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ (tiếp theo)
  • Giải Tập bản đồ Địa lớp 12 Bài 6-7: Đất nước nhiều đồi núi
  • Giải Tập bản đồ Địa lớp 12 Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
  • Giải Tập bản đồ Địa lớp 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
  • Giải Tập bản đồ Địa lớp 12 Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)
  • Giải Tập bản đồ Địa lớp 12 Bài 11: Thiên nhiên phân hóa đa dạng
  • Giải Tập bản đồ Địa lớp 12 Bài 12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp theo)
  • Giải Tập bản đồ Địa lớp 12 Bài 13: TH: Đọc bản đồ địa hình, điền vào lược đồ trống một số dãy núi và đỉnh núi

Chuyên mục




Học TậpVN © 2017 - 2021 - THÔNG TIN: Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định.
Học Trắc nghiệm - Học Giải - Môn Toán - Sách toán - eBook Toán - Giai Bai tap hay - Lop 12