Tạm dịch:
1. A: Bây giờ chúng ta có thể nhìn thấy gì trong công viên?
B: Động vật có nguy cơ tuyệt chủng, như hổ hoặc tê giác.
2. A: Con vật đó là gì? Nó là một saola hay một con nai?
B: Tôi không biết.
3. A: Đừng thất vọng. Hãy cố gắng lại. Thất bại là mẹ thành công.
B: OK. Tôi sẽ cố gắng.
4. A: Tôi không thể vẽ sơ đồ để hiển thị mức ô nhiễm ngày càng gia tăng. Bạn có thể giúp tôi được không?
B: Chắc chắn rồi.
5. A: Ý tưởng của bạn về việc cứu những loài có nguy cơ tuyệt chủng có vẻ rất thú vị.
B: Cảm ơn bạn.
3. Grammar
The future perfect (Tương lai hoàn thành)
3.1. Task 1 Unit 6 lớp 12
Circle the correct verb form in each sentence. (Khoanh tròn hình thức động từ đúng trong mỗi câu.)
Guide to answer
1. Our rescue centre (has released/ will have released) 150 monkeys, deer and bears back into the forests by the end of this week.
(Trung tâm cứu hộ của chúng tôi sẽ thả 150 con khỉ, nai và gấu về rừng vào cuối tuần này.)
2. You may not believe this, but this sea turtle is quite old. It (has lived / will have lived) in this marine park for 40 years. We (will have/ will have had) a party to celebrate its birthday tomorrow.
(Bạn có thể không tin điều này, nhưng rùa biển này là khá già. Nó đã sống trong công viên đại dương này khoảng 40 năm. Chúng tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc chào mừng sinh nhật nó vào ngày mai.)
3. Well, next time I see you, I expect you (will be finishing/ will have finished) your report on the endangered saola.
(Vâng, lần sau khi tôi gặp bạn, tôi mong bạn sẽ hoàn thành bản báo cáo về loài saola có nguy cơ bị tuyệt chủng.)
4. If you come to see me at 7 o’clock tonight, I (will be watching/ will have watched) a documentary about rhinos to prepare for my presentation tomorrow. So, you’d better come after 8. By then the programme (finishes / will have finished).
(Nếu bạn đến gặp tôi lúc 7 giờ tối nay, tôi sẽ đang xem một bộ phim tài liệu về tê giác để chuẩn bị cho buổi thuyết trình của tôi vào ngày mai. Vì vậy, bạn nên đến sau 8 giờ. Khi đó chương trình sẽ kết thúc rồi.)
5. Jill is sick and can’t work on her assignment about the blue whale’s habitat. So she (hasn’t completed/ won’t have completed) it by Monday. She needs to ask for an extension of the deadline.
(Jill bị ốm và không thể làm bài tập của cô về môi trường sống của cá voi xanh. Vì vậy, cô ấy sẽ không hoàn thành vào thứ Hai. Cô ấy cần phải yêu cầu gia hạn thời hạn.)
3.2. Task 2 Unit 6 lớp 12
Complete the sentences, using the present perfect or the future perfect.
(Hoàn thành các câu, sử dụng thì hiện tại hoàn thành hoặc tương lai hoàn thành)
Guide to answer
1. By next summer, our rescue team (save and take in) will have saved and taken in hundreds of endangered animals.
(Tính đến mùa hè năm sau, đội cứu hộ của chúng tôi sẽ cứu và tiếp nhận hàng trăm động vật có nguy cơ tuyệt chủng.)
2. Look at this cute little bear. It (live) has lived in the wildlife park for six months, and it’ll be released back into the wild next month.
(Nhìn chú gấu nhỏ dễ thương này. Nó đã sống trong công viên động vật hoang dã trong sáu tháng, và nó sẽ được thả trở lại thiên nhiên vào tháng tới.)
3. If you come to the conference on wildlife protection after 10 a.m., the most interesting presentation (finish) will have finished.
(Nếu bạn đến dự hội nghị về bảo vệ động vật hoang dã sau 10 giờ sáng, bài thuyết trình thú vị nhất sẽ kết thúc rồi.)
4. By the end of today, Kim (visit) will have visited all of the animal rescue centres in the city.
(Đến cuối ngày hôm nay, Kim sẽ đến thăm tất cả các trung tâm cứu hộ động vật trong thành phố.).
5. I’ll start writing my essay on protection of endangered species as soon as I (collect) have collected enough information.
(Tôi sẽ bắt đầu viết bài luận về bảo vệ các loài có nguy cơ bị tuyệt chủng ngay khi tôi thu thập đủ thông tin.)
Double comparatives (So sánh kép)
3.3. Task 3 Unit 6 lớp 12
Work in pairs. Discuss which word(s) in the box can be used in each gap.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận từ nào trong khung có thể được sử dụng trong mỗi khoảng cách.)
more better higher longer |
Guide to answer
1. The more/longer time you spend on preparing for the test, the better/higher scores you may get.
(Bạn càng dành nhiều thời gian hơn để chuẩn bị cho bài kiểm tra, điểm số bạn có thể nhận được càng tốt hơn/ cao hơn.)
2. The more you practise speaking in your class, the better you are at public speaking.
(Bạn càng luyện tập nói nhiều trong lớp học của mình, bạn càng nói tốt hơn trước công chúng.)
3.4. Task 4 Unit 6 lớp 12
Complete the sentences with the words from the box. One word can be used more than once. (Hoàn thành câu với từ trong khung. Một từ có thể được sử dụng nhiều hơn một lần.)
faster more better greater warmer higher |
Guide to answer
1. The higher the pollution becomes, the more animals lose their natural habitats.
(Mức độ ô nhiễm càng cao, càng nhiều động vật mất môi trường sống tự nhiên của chúng.)
2. The more I study about endangered species, the more I worry about their protection.
(Tôi càng nghiên cứu về các loài có nguy cơ tuyệt chủng, tôi càng lo lắng về việc bảo vệ chúng.)
3. The warmer the weather gets around the world, the faster the polar ice caps will melt.
(Thời tiết càng trở nên ấm hơn trên khắp thế giới, băng ở các cực sẽ tan nhanh hơn.)
4. The more effort you make, the greater/better/higher achievements you may get.
(Bạn càng nỗ lực, bạn càng đạt được những thành tích tuyệt vời hơn/ tốt hơn/ cao hơn.)
5. The more renewable energy souces we use, the better our living conditions will become.
(Chúng ta sử dụng càng nhiều nguồn năng lượng tái tạo, điều kiện sống của chúng ta sẽ càng trở nên tốt hơn.)
4. Practice Task 1
Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.
Question 1: A. occurs B. prevents C. answers D. animals
Question 2: A. study B. bury C. cut D. young
5. Practice Task 2
Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.