• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
  • Môn Toán
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Sinh
  • Môn Anh
  • Môn Văn
  • Môn Sử
  • Môn Địa

Học tập VN

Website về học tập tổng hợp cho học sinh phổ thông.

Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Vật lý lớp 11 / Giải Lý lớp 11 Bài 8: Điện năng – Công suất điện

Giải Lý lớp 11 Bài 8: Điện năng – Công suất điện

21/03/2021 by admin

1. Giải bài 1 trang 49 SGK Vật lý 11

Điện năng mà một đoạn mạch tiêu thụ được đo bằng công do lực nào thực hiện? Viết công thức tính điện năng tiêu thụ và công suất điện của một đoạn mạch khi có dòng điện chạy qua.

Phương pháp giải

– Điện năng … được đo bằng công do lực điện trường …

– Công thức tính điện năng: A = qU = UIt

– Công thức tính công suất: P = A/t = UI

Hướng dẫn giải

– Điện năng mà một đoạn mạch tiêu thụ được đo bằng công do lực điện trường thực hiện

– Công thức điện năng tiêu thụ của đoạn mạch:

A = qU = UIt

– Công thức tính công suất điện của đoạn mạch:

P = A/t = UI

2. Giải bài 2 trang 49 SGK Vật lý 11

Hãy nêu tên một dụng cụ hay một thiết bị điện cho mỗi trường hợp dưới đây:

a) Khi hoạt động biến đổi điện năng thành nhiệt năng và năng lượng ánh sáng. 

b) Khi hoạt động biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng.

c) Khi hoạt động biến đổi điện năng thành cơ năng và nhiệt năng.

d) Khi hoạt động biến đổi điện năng thành năng lượng hóa học và nhiệt năng.

Phương pháp giải

– Bóng đèn dây tóc có điện năng biến đổi thành nhiệt năng và năng lượng ánh sáng

– Bàn là, bếp điện có điện năng biến đổi thành nhiệt năng

– Quạt điện có điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng

– Ắc quy có điện năng biến đổi thành năng lượng hóa học và nhiệt năng

Hướng dẫn giải

a) Khi hoạt động biến đổi điện năng thành nhiệt năng và năng lượng ánh sáng: bóng đèn dây tóc

b) Khi hoạt động biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng: bàn là, bếp điện

c) Khi hoạt động biến đổi điện năng thành cơ năng và nhiệt năng: quạt điện 

d) Khi hoạt động biến đổi điện năng thành năng lượng hóa học và nhiệt năng: ắc quy 

3. Giải bài 3 trang 49 SGK Vật lý 11

Công suất tỏa nhiệt của mỗi đoạn mạch là gì và được tính bằng công thức nào?

Phương pháp giải

– Công suất tỏa nhiệt … đặc trưng cho tốc độ tỏa nhiệt …

– Công thức:  P = Q/t = R.I2.t = R.I2

Hướng dẫn giải

– Công suất tỏa nhiệt P ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ tỏa nhiệt của vật dẫn đó.

– Được xác định bằng nhiệt lượng tỏa ra ở vật dẫn trong khoảng thời gian 1 giây:

P = Q/t = R.I2.t = R.I2

4. Giải bài 4 trang 49 SGK Vật lý 11

Công của nguồn điện có mối liên hệ gì với điện năng tiêu thụ trong mạch điện kín? Viết công thức tính công và công suất của nguồn điện.

Phương pháp giải

– Điện năng tiêu thụ trong mạch điện kín bằng công của lực lạ bên trong nguồn điện

– Công thức tính công: Ang = E.I.t

– Công thức tính công suất:

 \(P = \frac{{{A_{ng}}}}{t} = \frac{{E.I.t}}{t} = E.I\)

Hướng dẫn giải

– Điện năng tiêu thụ trong mạch điện kín bằng công của lực lạ bên trong nguồn điện

– Công suất của nguồn điện bằng công của nguồn điện sinh ra trong một đơn vị thời gian

– Công của nguồn điện:

Ang = E.I.t (trong đó E là suất điện động của nguồn điện)

– Công suất của nguồn điện:

 \(P = \frac{{{A_{ng}}}}{t} = \frac{{E.I.t}}{t} = E.I\)

5. Giải bài 5 trang 49 SGK Vật lý 11

Chọn câu đúng.

Điện năng tiêu thụ được đo bằng

A. Vôn kế

B. Công tơ điện

C. Ampe kế

D. Tĩnh điện kế

Phương pháp giải

– Vôn kế dùng để đo điện thế

– Công tơ điện dùng để đo điện năng tiêu thụ

– Ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện

– Tĩnh điện kế dùng để xác định giá trị các điện tích

Hướng dẫn giải

– Điện năng tiêu thụ được đo bằng công tơ điện.

– Chọn đáp án B.

6. Giải bài 6 trang 49 SGK Vật lý 11

Công suất điện được đo bằng đơn vị nào sau đây?

A. Jun (J)

B. Oát (W)

C. Niutơn (N)

D. Culông (C)

Phương pháp giải

– Jun (J) là đơn vị đo của năng lượng

– Oát (W) là đơn vị đo của công suất

– Niutơn (N) là đơn vị đo của lực

– Culông (C) là đơn vị đo của điện tích

Hướng dẫn giải

– Công suất điện được đo bằng đơn vị Oát (W).

– Chọn đáp án B.

7. Giải bài 7 trang 49 SGK Vật lý 11

Tính điện năng tiêu thụ và công suất điện khi dòng điện cường độ 1A chạy qua dây dẫn trong 1 giờ, biết hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này là 6V.

Phương pháp giải

– Áp dụng công thức: A = U.I.t để tính điện năng tiêu thụ

– Áp dụng công thức: P = A/t = U.I để tính công suất điện

Hướng dẫn giải

– Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch:

A = U.I.t = 6.1.3600 = 21600J

– Công suất điện của đoạn mạch:

 \({\rm P} = \frac{A}{t} = U.I = 6.1 = 6W\)

8. Giải bài 8 trang 49 SGK Vật lý 11

Trên nhãn của một ấm điện có ghi 220V – 1000W.

a) Cho biết ý nghĩa các số ghi trên đó.

b) Sử ấm điện với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ 25oC. Tính thời gian đun nước, biết hiệu suất của ấm nước là 90% và nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K

Phương pháp giải

a) Thông số thường ghi trên dụng cụ điện là

+ Hiệu điện thế định mức 

+ Công suất tiêu thụ định mức 

b) Áp dụng công thức:

+ Q = m.c.Δt  để tính nhiệt lượng

+ A = Q/H = P.t  để tính thời gian đun nước

Hướng dẫn giải

a) Ý nghĩa của các số ghi trên ấm điện: 

– 220V là hiệu điện thế định mức đặt vào hai đầu ấm điện để ấm hoạt động bình thường

– 1000W là công suất tiêu thụ định mức của ấm điện khi sử dụng ấm ở hiệu điện thế 220V

b) Tính thời gian đun nước

– Nhiệt lượng cần thiết để làm sôi 2l nước :

Q = m.c.Δt = 2.4190.(100 – 25) = 628500J

– Điện năng thực tế mà ấm đã tiêu thụ:

A = Q/H = P.t 

– Thời gian đun:

 \(t = \frac{A}{P} = \frac{Q}{{H.P}} = \frac{{628500}}{{0,9.1000}} \approx 698,33s = 11’38s\)

9. Giải bài 9 trang 49 SGK Vật lý 11

Một nguồn điện có suất điện động 12V. Khi mắc nguồn điện này thành mạch điện kín thì nó cung cấp một dòng điện có cường độ 0,8A. Tính công của nguồn điện này sản ra trong thời gian 15 phút và tính công suất của nguồn điện khi đó.

Phương pháp giải

– Áp dụng công thức Ang = E.I.t để tính công của nguồn điện.

– Áp dụng công thức Png = E.I để tính công suất của nguồn điện.

Hướng dẫn giải

– Công của nguồn điện sinh ra trong 15 phút:

Ang = E.I.t = 12. 0,8. 15. 60 = 8640 J

– Công suất của nguồn điện khi này:

Png = E.I = 12.0,8 = 9,6 W

Thuộc chủ đề:Giải bài tập Vật lý lớp 11 Tag với:Dòng điện không đổi

Bài liên quan:

  • Giải Lý lớp 11 Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch
  • Giải Lý lớp 11 Bài 10: Ghép các nguồn thành bộ
  • Giải Lý lớp 11 Bài 9: Định luật Ôm đối với toàn mạch
  • Giải Lý lớp 11 Bài 7: Dòng điện không đổi. Nguồn điện
  • Cho mạch điện như hình : $E_1=16V, E_2=5V,r_1=2\Omega ,r_2=1\Omega ,R_2=4\Omega $ đèn $Đ : 3V-3W$. Biết đèn sáng bình thường và ampe kế chỉ $O$. Tính $R_1,R_3$
  • Hai nguồn điện có suất điện động khác nhau nhưng có điện trở trong giống nhau đều là $r=2\Omega $ và một điện trở $R=10 \Omega $. Nếu mắc hai nguồn song song rồi nối với $R$ thì cường độ dòng điện qua $R$ là $1,2 A$. Nếu mắc hai nguồn nối tiếp rồi nối với $R$ thì cường độ dòng điện qua $R$ là bao nhiêu?
  • Mạch điện gồm ba điện trở ghép song song, trong đó $R_1=2R_2=6R_3$.Cường độ dòng điện mạch chính là: $I=2,7 A$. Tìm $I_1,I_2,I_3$.

Sidebar chính

  • Giải Lý lớp 11 Bài 33: Kính hiển vi
  • Giải Lý lớp 11 Bài 32: Kính lúp
  • Giải Lý lớp 11 Bài 23: Từ thông. Cảm ứng điện từ
  • Giải Lý lớp 11 Bài 20: Lực từ. Cảm ứng từ
  • Giải Lý lớp 11 Bài 10: Ghép các nguồn điện thành bộ
  • Giải Lý lớp 11 Bài 8: Điện năng. Công suất điện
  • Giải Lý lớp 11 Bài 5: Điện thế. Hiệu điện thế
  • Giải Lý lớp 11 Bài 3: Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện
  • Giải Lý lớp 11 Bài 2: Thuyết Êlectron. Định luật bảo toàn điện tích
  • Giải Lý lớp 11 Bài 1: Điện tích. Định luật Cu-lông
  • Giải Lý lớp 11 Bài 1: Điện tích và định luật Cu- lông
  • Giải Lý lớp 11 Bài 2: Thuyết electron- Định luật bảo toàn điện tích

Chuyên mục




Học TậpVN © 2017 - 2021 - THÔNG TIN: Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định.
Học Trắc nghiệm - Học Giải - Môn Toán - Sách toán - eBook Toán - Giai Bai tap hay - Lop 12