• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
  • Môn Toán
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Sinh
  • Môn Anh
  • Môn Văn
  • Môn Sử
  • Môn Địa

Học tập VN

Website về học tập tổng hợp cho học sinh phổ thông.

Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán học lớp 11 / Giải Toán lớp 11 Bài 3: Nhị thức Niu-tơn

Giải Toán lớp 11 Bài 3: Nhị thức Niu-tơn

20/03/2021 by admin

1. Giải bài 1 trang 57 SGK Đại số & Giải tích 11

Viết khai triển theo công thức nhị thức Niu-Tơn

a) \((a + 2b)^5\)

b) \(\small (a – \sqrt{2})^6\)

c) \(\small (x – \frac{1}{x})^{13}\)

Phương pháp giải

Sử dụng công thức khai triển nhị thức Newton:

\(\begin{array}{l}
{\left( {a + b} \right)^n} = C_n^0{a^n} + C_n^1{a^{n – 1}}b + …\\
… + C_n^k{a^{n – k}}{b^k} + … + C_n^{n – 1}a{b^{n – 1}} + C_n^n{b^n}
\end{array}\)

Trong trường hợp số mũ \(n\) khá nhỏ (chẳng hạn trong các câu a) và b) trên đây) thì ta có thể sử dụng tam giác Pascal để tính nhanh các hệ số của khai triển.

Hướng dẫn giải

Câu a

Áp dụng công thức (*), ta có:

\((a + 2b)^5= C_{5}^{0}a^5+C_{5}^{1}a^4(2b)+C_{5}^{2}a^3(2b)^2\)

\(+ C_{5}^{3}a^2(2b)^3+C_{5}^{4}a(2b)^4+C_{5}^{5}(2b)^5\)

\(= a^5 + 10a^4b + 40a^3b^2 + 80a^2b^3 + 80ab^4 + 32b^5\)

Câu b

Theo dòng 6 của tam giác Pascal, ta có:

\((a – \sqrt{2})^6 = [a + (\sqrt{2})]^6\)

\(=a^6 + 6a^5 (\sqrt{2}) + 15a^4 (\sqrt{2})^2 + 20a^3 (\sqrt{2})^3\)

\(+ 15a^2 (\sqrt{2})^4 + 6a(\sqrt{2})^5 + (-\sqrt{2})^6.\)

\(= a^6 – 6\sqrt{2}a^5 + 30a^4 – 40\sqrt{2}a^3 + 60a^2 – 20\sqrt{2}a + 8.\)

Câu c

Theo công thức nhị thức Niu – Tơn, ta có

\(\left ( x-\frac{1}{x} \right )^{13}=C_{13}^{0}x^{13}-C_{13}^{1}x^{12}\frac{1}{x}+ C_{13}^{2}x^{11}\frac{1}{x^2}-C_{13}^{3}x^{10}\frac{1}{x^3}\)

\(+C_{13}^{4}x^{9}\frac{1}{x^4}-C_{13}^{5}x^{8}\frac{1}{x^5}+ C_{13}^{6}x^{7}\frac{1}{x^6} -C_{13}^{7}x^{6}\frac{1}{x^7}\)

\(+ C_{13}^{8}x^{5}\frac{1}{x^8}-C_{13}^{9}x^{4}\frac{1}{x^9}+ C_{13}^{10}x^{3}\frac{1}{x^{10}}-C_{13}^{11}x^{2}\frac{1}{x^{11}}\)

\(+C_{13}^{12}x\frac{1}{x^{12}}-C_{13}^{13}\frac{1}{x^{13}}\)

\(=x^{13}-13x^{11}+78x^{9}-286x^{7}+715x^{5}-1287x^{3}+1716x\)

\(-\frac{1716}{x}+\frac{1287}{x^3}-\frac{715}{x^5}+\frac{286}{x^7}- \frac{78}{x^9}+\frac{13}{x^{11}}-\frac{1}{x^{13}}\)

2. Giải bài 2 trang 58 SGK Đại số & Giải tích 11

Tìm hệ số của \(x^3\) trong khai triển của biểu thức: \({\left( {x + {2 \over {{x^2}}}} \right)^6}\).

Phương pháp giải

Sử dụng công thức số hạng tổng quát trong khai triển nhị thức Newton: \(T_{k+1}={C_n^k{a^{n-k}}{b^k}} \,\,\left( {k \in Z} \right)\)

Sử dụng các công thức nhân, chia lũy thừa cùng cơ số: \({x^m}.{x^n} = {x^{m + n}};\dfrac{{{x^m}}}{{{x^n}}} = {x^{m – n}}\).

Để tìm hệ số của \(x^3\) ta cho số mũ của x bằng 3, giải phương trình tìm \(k\)

Hướng dẫn giải

Số hạng tổng quát

\(\begin{array}{l}
{T_{k + 1}} = C_6^k.{x^{6 – k}}.{\left( {\dfrac{2}{{{x^2}}}} \right)^k}\\ = C_6^k.{x^{6 – k}}.\dfrac{{{2^k}}}{{{{\left( {{x^2}} \right)}^k}}}\\
= C_6^k.{x^{6 – k}}.\dfrac{{{2^k}}}{{{x^{2k}}}}\\
= C_6^k{x^{6 – k – 2k}}{.2^k}\\
= C_6^k{.2^k}.{x^{6 – 3k}}
\end{array}\)

Số hạng chứa \(x^3\) ứng với \(6 – 3k = 3 \Leftrightarrow k = 1\)

Do đó hệ số của \(x^3\) trong khai triển của biểu thức đã cho là: \(C_6^1.2^1 = 2.6 = 12\)

3. Giải bài 3 trang 58 SGK Đại số & Giải tích 11

Biết hệ số của \(x^2\) trong khai triển của \((1 – 3x)^n\) là \(90\). Tìm \(n\).

Phương pháp giải

Sử dụng công thức số hạng tổng quát của nhị thức Newton: \({T_{k + 1}} = C_n^k{a^{n – k}}{b^k}\)

Sử dụng các công thức nhân, chia lũy thừa cùng cơ số: \({x^m}.{x^n} = {x^{m + n}};\,\,\dfrac{{{x^m}}}{{{x^n}}} = {x^{m – n}}\).

Để tìm hệ số của \(x^2\) ta cho số mũ của x bằng 2, giải phương trình tìm n.

Hướng dẫn giải

Số hạng tổng quát:

\(\begin{array}{l}{T_{k + 1}} = C_n^k{.1^{n – k}}.{\left( { – 3x} \right)^k}\\ = C_n^k.{\left( { – 3} \right)^k}.{x^k}\end{array}\)

Hệ số của \({x^2}\) ứng với \(k = 2\) hay hệ số của \({x^2}\) là \(C_n^2.{\left( { – 3} \right)^2} = 9C_n^2\)

Theo bài ra ta có:

\(\begin{array}{l}9C_n^2 = 90 \Leftrightarrow C_n^2 = 10\\ \Leftrightarrow \dfrac{{n!}}{{2!\left( {n – 2} \right)!}} = 10\\ \Leftrightarrow \dfrac{{n\left( {n – 1} \right)\left( {n – 2} \right)!}}{{2!\left( {n – 2} \right)!}} = 10\\ \Leftrightarrow \dfrac{{n\left( {n – 1} \right)}}{2} = 10\\ \Leftrightarrow n\left( {n – 1} \right) = 20\\ \Leftrightarrow {n^2} – n – 20 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}n = 5\left( {TM} \right)\\n =  – 4\left( \text{loại} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy \(n = 5\).

4. Giải bài 4 trang 58 SGK Đại số & Giải tích 11

Tìm số hạng không chứa \(x\) trong khai triển của \(\displaystyle{\left( {{x^3} + {1 \over x}} \right)^8}\)

Phương pháp giải

Sử dụng công thức số hạng tổng quát trong khai triển nhị thức Newton: \({T_{k + 1}} = C_n^k{a^{n – k}}{b^k}\)

Sử dụng các công thức nhân, chia lũy thừa cùng cơ số: \({x^m}.{x^n} = {x^{m + n}};\,\,\dfrac{{{x^m}}}{{{x^n}}} = {x^{m – n}}\).

Để tìm hệ số của số hạng không chứa \(x\) ta cho số mũ của x bằng 0, giải phương trình tìm \(k\)

Hướng dẫn giải

Số hạng tổng quát

\(\begin{array}{l}{T_{k + 1}} = C_8^k.{\left( {{x^3}} \right)^{8 – k}}.{\left( {\dfrac{1}{x}} \right)^k}\\ = C_8^k.{x^{24 – 3k}}.\dfrac{1}{{{x^k}}}\\ = C_8^k{x^{24 – 3k – k}}\\ = C_8^k{x^{24 – 4k}}\end{array}\)  

Số hạng không chứa \(x\) ứng với \(24 – 4k = 0 \Leftrightarrow 4k = 24 \Leftrightarrow k = 6\)

Vậy số hạng không chứa \(x\) trong khai triển \({\left( {{x^3} + \dfrac{1}{x}} \right)^8}\) là \(C_8^6 = 28\).

5. Giải bài 5 trang 58 SGK Đại số & Giải tích 11

Từ khai triển biểu thức \((3x – 4)^{17}\) thành đa thức, hãy tính tổng các hệ số của đa thức nhận được.

Phương pháp giải

Sử dụng công thức khai triển nhị thức Newton:

\(\begin{array}{l}
{\left( {a + b} \right)^n} = C_n^0{a^n} + C_n^1{a^{n – 1}}b + …\\
… + C_n^k{a^{n – k}}{b^k} + … + C_n^{n – 1}a{b^{n – 1}} + C_n^n{b^n}
\end{array}\)

Để tính tổng các hệ số của khai triến trên ta cho \(x= 1\).

Hướng dẫn giải

Sử dụng khai triển của nhị thức Newton ta có: 

\(\begin{array}{l}
{\left( {3x – 4} \right)^{17}} \\
= C_{17}^0{\left( {3x} \right)^{17}} + C_{17}^1{\left( {3x} \right)^{16}}\left( { – 4} \right) + … + C_{17}^{17}{\left( { – 4} \right)^{17}}
\end{array}\)

Ta thấy, tổng các hệ số trong khai triển \((3x – 4)^{17}\) là

\(C_{17}^0{3^{17}} + C_{17}^1{3^{16}}\left( { – 4} \right) + … + C_{17}^{17}{\left( { – 4} \right)^{17}}\)

Cho \(x=1\) ta có

\({\left( {3.1 – 4} \right)^{17}} = C_{17}^0{3^{17}} + C_{17}^1{3^{16}}\left( { – 4} \right) + … + C_{17}^{17}{\left( { – 4} \right)^{17}}\)

hay \((-1)^{17}=C_{17}^0{3^{17}} + C_{17}^1{3^{16}}\left( { – 4} \right) + … + C_{17}^{17}{\left( { – 4} \right)^{17}}\)

Do đó

\(C_{17}^0{3^{17}} + C_{17}^1{3^{16}}\left( { – 4} \right) + … + C_{17}^{17}{\left( { – 4} \right)^{17}}=-1\)

Vậy tổng các hệ số của đa thức nhận được bằng \(-1\).

6. Giải bài 6 trang 58 SGK Đại số & Giải tích 11

Chứng minh rằng

a) \(\small 11^{10} – 1\) chia hết cho 100

b) \(\small 101^{100} – 1\) chia hết cho 10000

c) \(\small \sqrt{10}[(1+\sqrt{10})^{100}-(1-\sqrt{10})^{100}]\) là một số nguyên

Phương pháp giải

Sử dụng khai triển nhị thức Newton.

Hướng dẫn giải

Câu a

Ta có

\(11^{10}- 1 = (1 + 10)^{10} =C_{10}^{0}.10^{10}+C_{10}^{1}.10^9+…\)\(+ C_{10}^{8}.10^2+C_{10}^{9}.10+C_{10}^{10}\)

\(=100(C_{10}^{0}.10^8+C_{10}^{1}.10^7+…+ C_{10}^{8}+1)+1\)

Tổng sau cùng chia hết cho 100 suy ra 1110 – 1 chia hết cho 100.

Câu b

Ta có \(101^{100}=(100+1)^{100}=C_{100}^{0}.100^{100}\)

\(+C_{100}^{1}.100^{99}+…+ C_{100}^{99}.100+C_{100}^{100}\)

\(=100^2\left [ C_{100}^{0}.100^{98}+C_{100}^{1}.100^{97}+…+1 \right ]\)

Vậy \(101^{100}=10000\left [ C_{100}^{0}.100^{98}+C_{100}^{1}.100^{97}+…+1 \right ]\) chia hết cho 10 000.

Câu c

Ta có \((1+\sqrt{10})^{100}=C_{100}^{0}+C_{100}^{1}\sqrt{10}+C_{100}^{2}\sqrt{10^2}+…+\)\(C_{100}^{99}\sqrt{10^{99}}+C_{100}^{100}\)

\((1-\sqrt{10})^{100}=C_{100}^{0}+C_{100}^{1}\sqrt{10}+C_{100}^{2}\sqrt{10^2}+…-\)\(C_{100}^{99}\sqrt{10^{99}}+C_{100}^{100}\)

Do đó: \((1+\sqrt{10})^{100}-(1-\sqrt{10})^{100}=2 \left ( C_{100}^{0}+C_{100}^{1}\sqrt{10}+C_{100}^{2}\sqrt{10^2}+…+ C_{100}^{99}\sqrt{10^{99}}\right )\)

Vậy nên: \(\sqrt{40}\left [ (1+\sqrt{10})^{100}-(1-\sqrt{10})^{100} \right ].\)

Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán học lớp 11 Tag với:Chương 2 Toán Đại 11

Bài liên quan:

  • Học Toán 11 Ôn tập chương 2: Tổ hợp – Xác suất
  • Học Toán 11 Chương 2 Bài 5: Xác suất của biến cố
  • Học Toán 11 Chương 2 Bài 4: Phép thử và biến cố
  • Học Toán 11 Chương 2 Bài 3: Nhị thức Niu-tơn
  • Học Toán 11 Chương 2 Bài 2: Hoán vị – Chỉnh hợp – Tổ hợp
  • Học Toán 11 Chương 2 Bài 1: Quy tắc đếm
  • Giải Toán lớp 11 Ôn tập chương 2: Tổ hợp – Xác suất
  • Giải Toán lớp 11 Bài 5: Xác suất của biến cố
  • Giải Toán lớp 11 Bài 4: Phép thử và biến cố
  • Giải Toán lớp 11 Bài 2: Hoán vị – Chỉnh hợp – Tổ hợp
  • Giải Toán lớp 11 Chương 2 Bài 1: Quy tắc đếm

Sidebar chính

  • Giải Toán lớp 11 Bài 1: Hàm số lượng giác
  • Giải Toán lớp 11 Bài 2: Phương trình lượng giác cơ bản
  • Giải Toán lớp 11 Bài 3: Một số phương trình lượng giác thường gặp
  • Giải Toán lớp 11 Ôn tập chương 1: Hàm số lượng giác và Phương trình lượng giác
  • Giải Toán lớp 11 Chương 2 Bài 1: Quy tắc đếm
  • Giải Toán lớp 11 Bài 2: Hoán vị – Chỉnh hợp – Tổ hợp
  • Giải Toán lớp 11 Bài 3: Nhị thức Niu-tơn
  • Giải Toán lớp 11 Bài 4: Phép thử và biến cố
  • Giải Toán lớp 11 Bài 5: Xác suất của biến cố
  • Giải Toán lớp 11 Ôn tập chương 2: Tổ hợp – Xác suất
  • Giải Toán lớp 11 Chương 3 Bài 1: Phương pháp quy nạp toán học
  • Giải Toán lớp 11 Chương 3 Bài 2: Dãy số

Chuyên mục




Học TậpVN © 2017 - 2021 - THÔNG TIN: Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định.
Học Trắc nghiệm - Học Giải - Môn Toán - Sách toán - eBook Toán - Giai Bai tap hay - Lop 12